ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN VỀ MỞ, SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN, PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

(Có hiệu lực từ 01 tháng 07 năm 2023)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bản Điều khoản, điều kiện này áp dụng đối với khách hàng cá nhân mở tài khoản thanh toán tại kênh quầy, máy giao dịch tự động và kênh ngân hàng điện tử khác (bao gồm kênh của BIDV và kênh của đối tác có kết nối với hệ thống BIDV); dịch vụ tài khoản chọn tên Như ý (áp dụng kênh ngân hàng điện tử); sử dụng dịch vụ tài khoản tại BIDV, bao gồm Dịch vụ ngân hàng điện tử, Dịch vụ Thẻ ghi Nợ, Dịch vụ qua tổng đài, Dịch vụ Thẻ trả trước và các dịch vụ khác.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Bản Điều khoản, điều kiện này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. BIDV hoặc Ngân hàng: Là Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, trong từng ngữ cảnh cụ thể là Trụ sở chính và (các) Chi nhánh/Phòng Giao dịch.

2. Trung tâm chăm sóc khách hàng (Trung tâm CSKH): Là đơn vị hỗ trợ tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của KH qua Tổng đài liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của BIDV.

3. Website: Là trang web chính thức của BIDV https://www.bidv.com.vn

4. Tổng đài: Là tổng đài chăm sóc khách hàng của BIDV gồm các kênh:

- Kênh thoại: Khách hàng gọi điện 24/7 đến đường dây nóng 19009247/1800969659/024.22200588 hoặc số điện thoại khác được thông báo công khai trên website của BIDV trong từng thời kỳ.

- Kênh email: Khách hàng gửi thư điện tử đến địa chỉ email bidv247@bidv.com.vn .

- Kênh Chat: Khách hàng chat qua website chính thức của BIDV.

- Kênh mạng xã hội: Khách hàng tương tác trên các hiện diện mạng xã hội chính thức của BIDV gồm:

+ Facebook: https://www.facebook.com/BIDVbankvietnam

+ LinkedIn: https://www.linkedin.com/company/bidv

+ YouTube: https://www.youtube.com/channel/UC42tGYv5Mbwuyz5u7v9-uBg

+ Zalo: zalo.me/3644272514222140240

- Kênh khác theo thông báo của Ngân hàng trong từng thời kỳ.

5. Khách hàng (KH): Là cá nhân được BIDV chấp thuận cung ứng dịch vụ bằng việc giao kết các Đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán, phát hành và sử dụng thẻ (thông qua việc ký trực tiếp vào Hợp đồng hoặc các hình thức chấp thuận khác được thể hiện trên Hợp đồng theo hướng dẫn của BIDV trong từng thời kỳ). Trong Bản Điều khoản, điều kiện này, đối với giao dịch tiền gửi, KH là Chủ tài khoản, Chủ tài khoản thanh toán chung đối với tài khoản tiền gửi thanh toán chung, là Chủ Thẻ (Chủ Thẻ chính và (các) Chủ Thẻ phụ) đối với Thẻ ghi Nợ, Thẻ trả trước.

6. Tổng đài trả lời tự động (IVR – Interactive voice response): Là một phân hệ của Contact Center, cho phép người sử dụng tự tương tác với tổng đài để tra cứu tỷ giá, lãi suất, tra cứu tự động tài khoản, sổ tiết kiệm.

7. PIN (Personal Identification Number): là mã số mật của cá nhân được BIDV cung cấp cho Chủ Thẻ và bất cứ số PIN nào khác do Chủ Thẻ tự thay đổi và sử dụng trong một số giao dịch Thẻ để chứng thực Chủ Thẻ. Mã số này do Chủ Thẻ chịu trách nhiệm bảo mật.

8. TPIN (Telephone Personal Identification Number): Là một phân hệ của Contact Center, cung cấp mật khẩu cho KH và được sử dụng để định danh KH khi sử dụng dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR và các dịch vụ khác qua Tổng đài mà BIDV cung cấp từng thời kỳ.

9. Thông tin KH: Bao gồm thông tin có liên quan về KH, thẻ/tài khoản/số dư tài khoản của KH, giao dịch của KH, việc KH sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của BIDV, quan hệ giữa KH và BIDV.

10. Hợp đồng: Gồm Đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán, phát hành và sử dụng thẻ, Bản Điều khoản, điều kiện chung này và những văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

11. Dịch vụ tài khoản (Dịch vụ): Là dịch vụ do KH đăng ký và được BIDV chấp thuận cung cấp, bao gồm Dịch vụ mở và sử dụng tài khoản cá nhân, Dịch vụ thẻ, Dịch vụ Ngân hàng điện tử (SmartBanking, BSMS, BIDV Bankplus, thanh toán hóa đơn, Samsung Pay, ... ) và Dịch vụ qua tổng đài.

12. Tài khoản Chọn tên Như ý: Là dãy ký tự (chữ cái và/hoặc chữ số) do KH tự đặt để liên kết với tài khoản thanh toán của KH và có thể dùng thay số tài khoản thanh toán để thực hiện giao dịch chuyển tiền, nhận tiền chuyển khoản nội bộ BIDV hoặc từ ngân hàng khác chuyển đến.

13. Tài khoản liên kết với tài khoản Chọn tên Như ý: Là tài khoản thanh toán của khách hàng sử dụng
để liên kết với tài khoản Chọn tên Như ý. Giao dịch chuyển tiền đi từ tài khoản Chọn tên Như ý hoặc chuyển đến tài khoản Chọn tên Như ý sẽ được ghi nợ hoặc ghi có tương ứng vào tài khoản liên kết với tài khoản Chọn tên Như ý của khách hàng

14. Dịch vụ tài khoản Chọn tên Như ý: Là dịch vụ đăng ký và sử dụng tài khoản Chọn tên Như ý, bao
gồm các dịch vụ đăng ký, khóa, mở khóa tài khoản Chọn tên Như ý, thay đổi tài khoản liên kết với Tài khoản chọn tên như ý, sử dụng Tài khoản chọn tên như ý để chuyển, nhận tiền và các dịch vụ ngân hàng liên quan khác

15. Dịch vụ ngân hàng điện tử (dịch vụ e-banking): Là dịch vụ cho phép KH thực hiện giao dịch trực tuyến với BIDV và được BIDV cho phép bằng cách truy cập website của BIDV hoặc sử dụng các chương trình ứng dụng do BIDV cung cấp hoặc sử dụng chương trình ứng dụng của đối tác có kết nối với BIDV để kết nối với hệ thống của BIDV, xác lập và thực hiện các giao dịch thỏa thuận với BIDV (các chương trình/hệ thống này gọi chung là phương tiện điện tử). Các dịch vụ trực tuyến do BIDV cung cấp bao gồm các dịch vụ: Tra cứu thông tin về tiền gửi, khoản vay; Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền, trả nợ; Thực hiện đề nghị mở tài khoản thanh toán, gửi tiền tiết kiệm; Đăng ký thanh toán/chuyển tiền tự động hàng tháng; Đăng ký vay vốn trực tuyến, thanh toán các nghĩa vụ tín dụng phát sinh; Thực hiện giao dịch thẻ thanh toán; Chuyển đổi ngoại tệ và các giao dịch khác được BIDV cho phép từng thời kỳ. KH sử dụng tài khoản đăng nhập và mật khẩu để truy cập hệ thống và sử dụng dịch vụ.

16. Mã QR (QR code): Là một loại mã vạch ma trận hai chiều có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch hoặc ứng dụng quét mã vạch trên Thiết bị di động thông minh. Mã QR lưu trữ thông tin về ĐVCNTT và thông tin đơn hàng hoặc thông tin tài khoản thụ hưởng.

17. Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài của BIDV: Là toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ, giải đáp thắc mắc, tổng đài tự động tra cứu thông tin (IVR- Interactive Voice Response), đăng ký sản phẩm, cập nhật/thay đổi thông tin KH… BIDV cung cấp cho KH qua các kênh của Tổng đài theo từng thời kỳ.

18. Chương trình phát hành và quản lý Thẻ: là hệ thống phần cứng và phần mềm quản lý toàn bộ quá trình phát hành và sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ.

19. Tài khoản (TK): Là tài khoản thanh toán của KH mở tại BIDV với mục đích giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán và/hoặc Dịch vụ tài khoản do BIDV cung cấp.

20. Tài khoản thanh toán chung (TK TTC): Là tài khoản thanh toán có ít nhất hai chủ thể trở lên cùng đứng tên mở tài khoản. Chủ TK TTC trong Điều khoản, điều kiện này là các cá nhân. Mục đích sử dụng TK TTC, quyền và nghĩa vụ của các chủ TK TTC và các quy định liên quan đến việc sử dụng tài khoản chung phải được xác định rõ bằng văn bản.

21. FATCA (Foreign Account Tax Compliance Act): Là Đạo luật Tuân thủ thuế đối với tài khoản ở nước ngoài của Mỹ.

22. Tạm khóa TK: Là việc BIDV tạm ngừng giao dịch toàn bộ hoặc một phần số tiền trên TK khi có văn bản yêu cầu của KH (hoặc người đại diện hợp pháp của KH) hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa KH và BIDV phù hợp quy định của pháp luật, trừ trường hợp KH chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho BIDV.

23. Phong tỏa TK: Là việc BIDV tạm ngừng giao dịch toàn bộ hoặc một phần số tiền trên TK trong các trường hợp được phép theo quy định của pháp luật.

24. Phương thức điện tử: Là phương thức KH thực hiện trên phần mềm ứng dụng dịch vụ ngân hàng điện tử do BIDV cung cấp hoặc do BIDV kết nối với đối tác xây dựng để khởi tạo thông tin KH, mở tài khoản, đăng ký dịch vụ, giao dịch gửi – rút (thu – chi) tiền gửi, giao dịch thẻ, chuyển tiền, thanh toán. Thông tin nhận diện KH được ngân hàng xác định qua các phương thức xác thực được quy định từng thời kỳ.

25. Số dư khả dụng: Là số tiền mà KH có thể sử dụng trong tài khoản của mình. Số dư khả dụng bằng số dư Có trên tài khoản cộng với hạn mức thấu chi chưa sử dụng hoặc hạn mức tín dụng khác chưa sử dụng (nếu có) và trừ đi số tiền đang bị phong tỏa, tạm khoá.

26. Số dư Thẻ trả trước: là giá trị tiền còn lại trong Thẻ mà Chủ Thẻ có thể sử dụng tại một thời điểm nhất định.

27. Người giám hộ/người đại diện theo pháp luật: Là cá nhân, tổ chức được pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định pháp luật.

28. Phương thức xác thực: Là cách thức BIDV sử dụng để xác thực KH khi KH thực hiện giao dịch trên kênh ngân hàng điện tử và các kênh điện tử khác theo quy định của BIDV, bao gồm: Mật khẩu đăng nhập dịch vụ (trong đó bao gồm PIN thẻ, TPIN đối với dịch vụ IVR), Sinh trắc học, SMS OTP, Smart OTP, Giấy tờ tùy thân và chữ ký kết hợp Video Call. Trường hợp KH nhập sai phương thức xác thực quá số lần tối đa theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ, KH sẽ bị khoá quyền truy cập. Tuỳ theo chính sách từng thời kỳ, KH yêu cầu kích hoạt lại/mở khóa ứng dụng hoặc thiết bị tại điểm giao dịch của BIDV hoặc trên kênh ngân hàng điện tử.

29. Chữ ký điện tử: Là mật khẩu đăng nhập kết hợp với mã xác thực được BIDV gửi tới KH để xác thực KH và các phương thức khác phù hợp với pháp luật về giao dịch điện tử theo hướng dẫn của BIDV trong từng thời kỳ. Chữ ký điện tử của KH có giá trị pháp lý như chữ ký tay của KH tại Hợp đồng này, KH không thể hủy, thay đổi, phủ nhận bất kỳ giao dịch nào thực hiện với chữ ký điện tử đã được tạo lập.

30. Mật khẩu một lần (OTP – One time password): Là mật khẩu có giá trị sử dụng một lần và có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định.

31. Phương thức xác thực sinh trắc học: Là việc sử dụng giải pháp nhận diện các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với KH như vân tay, tĩnh mạch ngón tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói,… để xác thực KH theo quy định của BIDV từng thời kỳ.

32. Phương thức xác thực SMS OTP hay SMS Token: Là phương thức xác thực trong đó mã OTP được gửi qua tin nhắn đến số điện thoại đăng ký của KH.

33. Phương thức xác thực Smart OTP: Là phương thức xác thực trong đó mã OTP được gửi qua phần mềm ứng dụng do BIDV cung cấp và được cài đặt trên điện thoại di động của KH.

34. Máy giao dịch tự động (ATM – Automated Teller Machine, CRM – Cash Recyle Machine và các thiết bị khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ): Là thiết bị mà KH có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch như gửi, nộp, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ, vấn tin tài khoản, đổi PIN, tra cứu thông tin thẻ hoặc các giao dịch khác theo quy định của Tổ chức thanh toán thẻ.

35. Thiết bị chấp nhận thẻ, bao gồm Point of Sale (POS), Mobile Point of Sale (mPOS) và các loại thiết bị chấp nhận thẻ khác: Là các loại thiết bị đọc thẻ, thiết bị đầu cuối được cài đặt và sử dụng tại các đơn vị chấp nhận thẻ mà KH có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Thiết bị chấp nhận thẻ có thể được lắp đặt tại chi nhánh, phòng giao dịch của BIDV để cung ứng tiền mặt cho KH.

36. Thiết bị chấp nhận thẻ không tiếp xúc: Là thiết bị chấp nhận thẻ có tích hợp công nghệ không tiếp xúc, ngoài chức năng như thiết bị chấp nhận thẻ thông thường còn có chức năng chấp nhận thanh toán thẻ không tiếp xúc và các thiết bị kết nối không dây khác.

37. Thẻ: Là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều khoản và điều kiện được các bên thỏa thuận. Thẻ được quy định tại Hợp đồng này là Thẻ ghi Nợ (Thẻ ghi nợ nội địa, Thẻ ghi nợ quốc tế) - loại thẻ cho phép KH thực hiện Giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên TK của KH mở tại BIDV và Thẻ trả trước (Thẻ trả trước quốc tế) - là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền đã trả trước cho Tổ chức phát hành thẻ..

38. Thẻ Chip theo chuẩn EMV (viết tắt là Thẻ Chip ): Là sản phẩm thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan trọng được mã hóa với độ bảo mật cao.

39. Thẻ không tiếp xúc (Thẻ contactless): Là thẻ sử dụng phương thức giao tiếp không tiếp xúc giữa Thẻ và thiết bị chấp nhận thẻ để thực hiện giao dịch thẻ, sử dụng công nghệ thanh toán không tiếp xúc của BIDV, có gắn dải từ và/hoặc chip điện tử để lưu giữ dữ liệu thẻ tích hợp công nghệ không tiếp xúc (contactless) để thực hiện các giao dịch thẻ không tiếp xúc..

40. Thẻ vật lý: Là thẻ có hình thức hiện hữu vật chất được làm bằng chất liệu nhựa hoặc các vật liệu khác, có gắn dải từ và/hoặc chip điện tử để lưu giữ dữ liệu thẻ.

41. Thẻ phi vật lý: Là thẻ không hiện hữu bằng hình thức vật chất, tồn tại dưới dạng điện tử và chứa các thông tin trên thẻ, được BIDV phát hành cho Chủ Thẻ để giao dịch trên môi trường Internet, các ứng dụng trên thiết bị di động.

42. Thẻ trả trước vô danh: là thẻ không có các thông tin định danh Chủ Thẻ. Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam, không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động không được rút tiền mặt, (hoặc các loại hình tương đương có chức năng rút tiền mặt), và việc sử dụng thẻ bảo đảm tuân theo quy định khác của NHNN theo từng thời kỳ. Thẻ trả trước vô danh có thể được xem như là tiền mặt, và không được thay thế khi Thẻ bị mất hoặc đánh cắp hoặc hư hỏng (trừ trường hợp thẻ bị hỏng do lỗi kỹ thuật).

43. Thẻ trả trước định danh: là thẻ có các thông tin định danh Chủ Thẻ. Thẻ trả trước định danh có thể thực hiện nạp tiền và rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ và được phép thực hiện các giao dịch khác tuân theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ.

44. Số thẻ: Là dãy số do BIDV tạo ra cho mỗi Thẻ. Số thẻ có thể được in nổi hoặc in chìm trên Thẻ vật lý hoặc được BIDV cung cấp cho Chủ Thẻ qua các kênh giao dịch điện tử đối với Thẻ phi vật lý.

45. Số Token (thẻ): Là số thẻ được mã hóa và thay thế bằng 01 dãy số định danh khác để sử dụng trong giao dịch thanh toán.

46. Thời hạn hiệu lực thẻ: Là thời hạn Chủ Thẻ được phép sử dụng thẻ.

47. Tài khoản liên kết thẻ: Là (các) TK liên kết đến Thẻ do KH đăng ký với BIDV.

48. Tài khoản thẻ: Là tài khoản trên chương trình phát hành và quản lý Thẻ của BIDV để quản lý các Giao dịch thẻ, phí, lãi và các vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ của KH. Chủ Thẻ chính và (các) Chủ Thẻ phụ sử dụng chung một tài khoản thẻ.

49. Giao dịch thẻ: Là việc sử dụng thẻ để gửi, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác tại ĐVCNT/ máy giao dịch tự động; các kênh chấp nhận thanh toán khác do Tổ chức phát hành thẻ, Tổ chức thanh toán cung ứng; các kênh giao dịch khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ và được BIDV thông báo trên website: https://www.bidv.com.vn

50. Giao dịch thẻ không tiếp xúc: Là giao dịch được thực hiện bằng cách chạm Thẻ không tiếp xúc vào thiết bị chấp nhận thẻ không tiếp xúc hoặc đặt Thẻ không tiếp xúc trong cự ly gần với thiết bị chấp nhận thẻ không tiếp xúc.

51. Giao dịch thẻ trực tuyến (E-commerce): Là giao dịch để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trực tiếp trên các website/ứng dụng di động của ĐVCNT có kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến của BIDV và/hoặc đối tác của BIDV.

52. Giao dịch MOTO (Mail Order Telephone Order): Là giao dịch thanh toán không cần có sự xuất hiện của Thẻ và/hoặc Chủ Thẻ. Chủ Thẻ cung cấp cho người bán thông tin chi tiết về tài khoản thẻ: Số thẻ, ngày hết hạn thẻ qua email hoặc điện thoại để đơn vị chấp nhận thẻ thực hiện thanh toán giao dịch.

53. Giao dịch không xuất trình thẻ (Card not present): Là giao dịch được thực hiện tại ĐVCNT nhưng không cần có sự xuất hiện của Thẻ và/hoặc Chủ Thẻ tại thời điểm thực hiện giao dịch bao gồm các giao dịch: giao dịch E-commerce, giao dịch trả góp, giao dịch MOTO, giao dịch thanh toán tuần hoàn.

54. Giao dịch thanh toán tuần hoàn là giao dịch thanh toán không cần có sự xuất hiện của Thẻ và/hoặc Chủ Thẻ, là giao dịch hoặc yêu cầu thanh toán được lặp lại từ lần giao dịch đầu tiên.

55. Chủ Thẻ chính: Là cá nhân đứng tên thực hiện giao kết Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với BIDV theo nội dung quy định tại bản Điều khoản, điều kiện này và được cung cấp thẻ để sử dụng.

56. Chủ Thẻ phụ: Là cá nhân được Chủ Thẻ chính cho phép sử dụng thẻ trong phạm vi cho phép của Chủ Thẻ chính đã đăng ký tại BIDV và Chủ Thẻ chính cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ theo bản Điều khoản, điều kiện này.

57. Chủ Thẻ ghi nợ quốc tế hạng Bạch Kim trở lên: Là Chủ Thẻ chính hoặc Chủ Thẻ phụ của Thẻ ghi nợ quốc tế hạng Bạch Kim, hạng Signature, hạng Infinite và các hạng thẻ khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.

58. Tổ chức thanh toán thẻ (viết tắt là TCTTT): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán thẻ theo quy định của Pháp luật.

59. Tổ chức thẻ: Là Hiệp hội các thành viên, Công ty phát hành, thanh toán thẻ trong và ngoài nước mà BIDV là thành viên hoặc tham gia hợp tác.

60. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) hoặc Đơn vị chấp nhận thanh toán (ĐVCNTT): Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng thanh toán thẻ ký kết với Tổ chức thanh toán thẻ.

61. Mã số xác định Chủ Thẻ (PIN - Personal Identification Number): Là mã số mật của cá nhân được BIDV cung cấp cho KH hoặc bất cứ số PIN nào khác do KH tự thiết lập và sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực KH. Mã số này do KH chịu trách nhiệm bảo mật.

62. Dịch vụ xác thực giao dịch thẻ trực tuyến quốc tế (Dịch vụ 3D Secure): Là dịch vụ xác thực để tăng thêm sự an toàn cho KH khi thực hiện giao dịch thẻ trực tuyến tại website có biểu tượng Verified by Visa, Mastercard Identify Check hoặc biểu tượng dịch vụ xác thực tương tự của các Tổ chức thẻ.

63. Bảo hiểm du lịch toàn cầu: Là Bảo hiểm tai nạn cho Chủ Thẻ ghi nợ quốc tế hạng Bạch Kim trở lên trong chuyến đi bằng phương tiện hàng không (bao gồm chuyến đi nước ngoài và nội địa) theo các quyền lợi quy định tại website BIDV trong từng thời kỳ.

64. Ghi Nợ: Là việc thực hiện làm giảm số tiền trong tài khoản/tài khoản liên kết thẻ/tài khoản thẻ của KH bao gồm số tiền giao dịch/số tiền giao dịch quy đổi, các phí do BIDV/Tổ chức thanh toán Thẻ/Tổ chức thẻ quốc tế quy định (nếu có) và các khoản phí khác (nếu có).

65. Ghi Có: Là việc thực hiện làm tăng số tiền trong tài khoản/tài khoản liên kết thẻ/tài khoản thẻ của KH bao gồm số tiền của giao dịch nộp tiền mặt, chuyển khoản, chuyển tiền mà KH là người thụ hưởng, số tiền được hoàn trả, số tiền điều chỉnh do BIDV/Tổ chức thanh toán Thẻ/ Tổ chức thẻ quy định (nếu có), các khoản tiền lãi từ số dư trong tài khoản (nếu có) và các khoản tiền khác (nếu có).

66. Hạn mức giao dịch: Bao gồm Hạn mức thanh toán hàng hóa dịch vụ, Hạn mức chuyển khoản, Hạn mức rút tiền mặt, Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài và các hạn mức khác trong việc sử dụng thẻ là số tiền tối đa, tối thiểu KH/Chủ Thẻ được phép sử dụng do BIDV, Tổ chức thanh toán thẻ quy định theo từng thời kỳ.

67. Hạn mức thanh toán hàng hóa dịch vụ là số tiền tối đa/tối thiểu Chủ Thẻ được phép sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ.

68. Hạn mức rút tiền mặt là số tiền tối đa/tối thiểu mà Chủ Thẻ được phép sử dụng để rút tiền mặt.

69. Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài là số tiền tối đa/tối thiểu Chủ Thẻ được phép rút tiền mặt tại nước ngoài trong một ngày và không vượt quá hạn mức rút tiền mặt.

70. Hạn mức không xác thực Chủ Thẻ: Là giá trị tối đa của mỗi giao dịch cho phép bỏ qua xác thực Chủ Thẻ (Chủ Thẻ không cần nhập PIN). Hạn mức này do BIDV quy định phù hợp với quy định của các Tổ chức thẻ và có thể thay đổi trong từng thời kỳ.

71. Ngày giao dịch: Là ngày KH thực hiện giao dịch theo ghi nhận trên hệ thống của BIDV.

72. Ngày hạch toán giao dịch: Là ngày mà giao dịch được ghi Nợ/ghi Có vào Tài khoản/Tài khoản liên kết thẻ/tài khoản thẻ tại hệ thống của BIDV.

73. Số tiền giao dịch (thẻ): Là số tiền mà KH dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt hoặc thực hiện giao dịch tương đương với giao dịch rút tiền mặt tại ĐVCNT hoặc tại máy giao dịch tự động.

74. Số tiền giao dịch quy đổi: Là số tiền giao dịch được quy đổi ra VND theo tỷ giá của các Tổ chức thẻ hoặc BIDV quy định vào thời điểm hạch toán giao dịch, đối với dịch vụ thẻ là thời điểm Giao dịch thẻ được Ghi nợ/Ghi có vào tài khoản thẻ.

75. Tỷ giá Giao dịch thẻ là tỷ giá quy đổi ra Việt Nam đồng (VND) tại thời điểm Giao dịch thẻ được Ghi nợ/Ghi có vào tài khoản liên kết thẻ/tài khoản thẻ. Tỷ giá áp dụng đối với các Giao dịch Thẻ là tỷ giá theo quy định Tổ chức Thẻ.

76. Hóa đơn giao dịch (thẻ) (viết tắt HĐGD) là chứng từ xác nhận các giao dịch thẻ do KH thực hiện tại các thiết bị chấp nhận thẻ, máy giao dịch tự động.

77. Sử dụng Thẻ là khi Chủ Thẻ thực hiện các giao dịch bằng Thẻ và hoặc các thông tin trên Thẻ tại ĐVCNT/máy giao dịch tự động hoặc các kênh giao dịch khác theo quy định của BIDV theo từng thời kỳ.

78. Quản lý sử dụng Thẻ là các đề nghị nhận Thẻ/PIN, gia hạn Thẻ, thay thế Thẻ, hủy Thẻ, cấp lại PIN, khóa/mở Thẻ, báo mất Thẻ, kích hoạt Thẻ, tăng/giảm HMTD Thẻ, thay đổi hình thức đảm bảo Thẻ, thay đổi thông tin Chủ Thẻ, đăng ký/hủy/thay đổi tỷ lệ trích nợ tự động, … của Chủ Thẻ theo các dịch vụ mà BIDV cung cấp trong từng thời kỳ.

79. Tạm ngừng sử dụng Thẻ là việc Chủ Thẻ tạm thời không sử dụng được Thẻ tuỳ theo yêu cầu của Chủ Thẻ hoặc BIDV.

80. Chấm dứt sử dụng thẻ là việc BIDV không cho Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ.

81. Dịch vụ giao Thẻ/PIN theo yêu cầu là dịch vụ giao Thẻ và/hoặc PIN theo yêu cầu của Chủ Thẻ tại địa điểm đã được Chủ Thẻ chỉ định bằng văn bản với BIDV.

82. Dịch vụ thẻ cung cấp qua Trung tâm Chăm sóc Khách hàng bao gồm các dịch vụ như: khoá Thẻ tạm thời, kích hoạt Thẻ, cung cấp thông tin về Thẻ/Giao dịch Thẻ, thay đổi địa chỉ nhận Sao kê/số điện thoại di động/địa chỉ Email/tỷ lệ thanh toán nợ tự động, kích hoạt/huỷ kích hoạt giao dịch Ecomerce và các dịch vụ khác theo quy định của BIDV tại từng thời kỳ.

83. Ví điện tử: Là dịch vụ cung cấp cho KH một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức được NHNN cấp phép tạo lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính,…) cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo thanh toán theo quy định của pháp luật.

84. Các thuật ngữ trong Bản điều khoản, điều kiện chung này nếu không được giải thích tại đây sẽ được hiểu theo quy định pháp luật có liên quan.

Điều 3. Điều khoản, điều kiện mở và sử dụng tài khoản

1. Mở tài khoản

1.1. KH được mở TK tại kênh quầy, tại máy giao dịch tự động hoặc KH mở tài khoản thông qua việc sử dụng phương tiện điện tử để kết nối với BIDV khi đáp ứng điều kiện theo quy định của BIDV từng thời kỳ.

1.2. KH kê khai bộ hồ sơ mở tài khoản (bản giấy hoặc điện tử) theo quy định của ngân hàng đảm bảo thông tin đúng sự thật và chính xác. Trường hợp KH là cá nhân chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam thì việc mở và thực hiện giao dịch (bao gồm cả đóng tài khoản) được thực hiện theo yêu cầu người giám hộ/đại diện theo pháp luật của KH.

1.3. BIDV có quyền đề nghị KH cung cấp hồ sơ mở tài khoản phù hợp với yêu cầu quản lý của ngân hàng và quy định của pháp luật.

1.4. KH đã thiết lập quan hệ với BIDV được mở thêm tài khoản tiền gửi thanh toán theo phương thức truyền thống và phương tiện điện tử do BIDV quy định từng thời kỳ.

1.5. Các tài khoản được mở mới trên các phương tiện điện tử (phần mềm SmartBanking, Ví điện tử,...) được quản lý, sử dụng tuân theo Đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản đã ký giữa Ngân hàng và KH đính kèm Bản điều khoản, điều kiện này.

2. Quản lý và sử dụng tài khoản

2.1. Địa điểm giao dịch: KH có thể đến bất cứ chi nhánh, phòng giao dịch, máy giao dịch tự động nào của BIDV để thực hiện giao dịch (trừ trường hợp TK được mở có quy định hạn chế kênh giao dịch).

2.2. Số dư tối thiểu: KH phải duy trì số dư tối thiểu trên TK theo từng loại TK do BIDV quy định trong từng thời kỳ.

2.3. Lãi tiền gửi: KH được hưởng lãi trên số dư Có tại thời điểm BIDV bắt đầu chạy dữ liệu cuối ngày (, áp dụng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn BIDV công bố và niêm yết công khai trong từng thời kỳ. Cơ sở tính lãi tiền gửi của BIDV là 365 ngày/năm.

2.4. Thấu chi: KH được chi vượt quá số tiền gửi trên TK, trong giới hạn hạn mức thấu chi được thỏa thuận giữa ngân hàng và KH.

2.5. Nhận sao kê, sổ phụ, chứng từ giao dịch: BIDV cung cấp giấy báo Nợ, báo Có, sao kê giao dịch, sổ phụ TK… tại ngân hàng. KH có thể yêu cầu ngân hàng cung cấp chứng từ TK theo định kỳ hoặc đột xuất và thanh toán phí theo biểu phí của BIDV từng thời kỳ.

2.6. Dịch vụ gửi thông báo biến động số dư BSMS: BIDV cung cấp dịch vụ thông báo biến động số dư trong tài khoản của KH đối với giá trị giao dịch tối thiểu theo quy định từng thời kỳ (hiện nay là từ 30.000 VND trở lên).

2.7. Sử dụng tài khoản

2.7.1. KH được sử dụng TK để nộp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ do BIDV cung ứng: Phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ gia tăng khác.

2.7.2. KH được sử dụng số tiền trong phạm vi số dư khả dụng trên TK của mình để thanh toán các giao dịch hợp pháp, hợp lệ, theo đúng chữ ký đã đăng ký với BIDV tại quầy hoặc theo đúng phương thức xác thực trên các kênh giao dịch được BIDV chấp nhận.

Đối với riêng TK được mở theo phương tiện điện tử mà BIDV chưa gặp mặt trực tiếp KH để xác thực, KH chỉ được thực hiện tổng giá trị giao dịch ghi Nợ với hạn mức tối đa theo quy định từng thời kỳ khi giao dịch trên kênh ngân hàng điện tử, trừ giao dịch chuyển gửi tiết kiệm Online cho chính KH, giao dịch BIDV được chủ động trích Nợ và một số trường hợp theo quy định của BIDV từng thời kỳ. Trường hợp KH có nhu cầu giao dịch tại quầy/ thay đổi thông tin/ nâng hạn mức giao dịch hoặc sử dụng dịch vụ khác, KH đến chi nhánh của BIDV và thực hiện theo các quy trình, thủ tục của BIDV quy định.

2.7.3. Khi thực hiện giao dịch trên tài khoản tại quầy giao dịch, KH phải xuất trình giấy tờ tùy thân theo Quy trình mở và sử dụng tài khoản của BIDV. Chứng từ giao dịch và hồ sơ giao dịch chứng minh nguồn gốc số tiền chuyển và/hoặc mục đích chuyển tiền được lập phải hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành của pháp luật và của BIDV.

2.7.4. KH đảm bảo có đủ số dư khả dụng trên tài khoản để thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp và chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phí sử dụng dịch vụ theo quy định của BIDV. Chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt quá số dư Có trên tài khoản trừ trường hợp đã có thỏa thuận thấu chi với BIDV.

2.7.5. KH có trách nhiệm lưu trữ các chứng từ giao dịch với BIDV nhằm mục đích đối chiếu khi cần thiết.

2.7.6. BIDV có quyền trích Nợ từ TK của KH và có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán/giao dịch/yêu cầu tạm khoá, đóng TK của KH trong một số trường hợp quy định tại mục 1 Điều 13.

3. Quản lý giao dịch, số dư tài khoản

3.1. KH có trách nhiệm tự tổ chức hạch toán, theo dõi, đối chiếu với Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, hoặc sao kê, sổ phụ TK được BIDV cung cấp định kỳ, quản lý các giao dịch trên TK và có thông báo ngay với BIDV khi phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trên TK hoặc TK bị lợi dụng. Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử để KH chủ động đối chiếu số dư tiền gửi với Ngân hàng. Định kỳ trước ngày 31 tháng 1 hàng năm, BIDV sẽ thực hiện đối chiếu số dư TK với KH tại quầy giao dịch. Trường hợp KH không đến thực hiện đối chiếu số dư thì được coi là đồng ý với số dư TK tại thời điểm cuối năm của KH tại ngân hàng.

3.2. Đối với giao dịch chuyển tiền đến không đủ điều kiện ghi Có và BIDV không liên hệ được với KH theo thông tin KH đã đăng ký với BIDV, BIDV có quyền chủ động hoàn trả giao dịch sau khi trừ đi các khoản phí của BIDV (nếu có) theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.

3.3. Trong một số trường hợp, để BIDV thực hiện ghi Có vào TK, KH phải xuất trình hồ sơ chứng minh tính hợp pháp, hợp lệ của giao dịch theo quy định của pháp luật và của BIDV.

3.4. Trường hợp KH có nguồn tiền chuyển đến TK khác loại tiền TK KH đã mở, BIDV sẽ thực hiện chi trả theo trình tự ưu tiên như sau: (i) Ghi Có TK theo đúng chỉ dẫn TK ghi Có trên Lệnh chuyển tiền thông qua mua bán ngoại tệ phù hợp quy định mua bán ngoại tệ của BIDV trong từng thời kỳ (chỉ áp dụng đối với ngoại tệ chuyển tiền đến và KH đã có thỏa thuận từng lần/thỏa thuận khung về mua bán ngoại tệ với BIDV); (ii) Ghi Có vào TK cùng loại tiền chuyển đến nếu KH đã có TK mở theo loại tiền này (trừ TK chuyên dùng theo quy định của BIDV) tại BIDV; (iii) Thông báo cho KH để thực hiện thanh toán theo yêu cầu (mở thêm TK mới để ghi Có/chi trả bằng tiền mặt/gửi tiền gửi có kỳ hạn/bán ngoại tệ cho BIDV); (iv) Hoàn trả số tiền trên Lệnh chuyển tiền đến sau khi trừ đi các khoản phí của BIDV (nếu có) nếu không liên hệ được với KH theo quy định của BIDV từng thời kỳ.

4. Ủy quyền sử dụng tài khoản:

4.1. KH được ủy quyền cho người khác hoặc các chủ TK TTC ủy quyền cho nhau sử dụng tài khoản tại Chi nhánh mở tài khoản theo quy định của pháp luật và Quy trình, quy định mở và sử dụng tài khoản của BIDV. Việc ủy quyền phải được lập bằng văn bản và được lập tại BIDV hoặc qua công chứng, chứng thực hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ. Người được ủy quyền phải đăng ký thông tin và chữ ký mẫu theo quy định của BIDV.

4.2. Văn bản ủy quyền phải xác định thời hạn ủy quyền (mốc thời hạn ủy quyền cụ thể) hoặc sự kiện pháp lý làm chấm dứt nội dung ủy quyền.

4.3. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền và người ủy quyền chịu trách nhiệm cuối cùng trước pháp luật và với BIDV.

4.4. Thông báo uỷ quyền/hủy ủy quyền của KH có hiệu lực ngay sau khi BIDV xác nhận hoặc thời gian khác ghi trên văn bản xác nhận của BIDV trừ trường hợp KH có yêu cầu khác.

5. Tạm khóa tài khoản

5.1. Ngân hàng thực hiện tạm khóa TK của KH một phần hoặc toàn bộ số tiền trên TK khi:

- Khi có yêu cầu của KH (bằng văn bản hoặc đề nghị hỗ trợ qua Tổng đài theo quy định của BIDV từng thời kỳ).

KH đồng ý về việc BIDV tạm khóa TK trong các trường hợp sau:

+ Khi KH sử dụng các dịch vụ Ngân hàng điện tử do BIDV cung cấp, ngân hàng tạm khoá khoản tiền gửi để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán theo thời hạn quy định của từng dịch vụ.

+ Khi KH đăng ký (gói) dịch vụ có điều kiện KH phải duy trì số dư trên TK để được tham gia (gói) dịch vụ.

+ Khi phát sinh giao dịch tra soát khiếu nại từ tổ chức thẻ, ĐVCNT, các khoản rút thừa từ máy giao dịch tự động, hoặc các trường hợp tài khoản của KH chưa đủ tiền để thanh toán các khoản giao dịch, phí, lãi phát sinh trong quá trình quản lý và cung ứng dịch vụ.

+ Khi KH có sự thay đổi thiết bị truy cập dịch vụ ngân hàng điện tử hoặc truy cập dịch vụ ngân hàng điện tử từ IP lạ; đồng thời, KH có dấu hiệu giao dịch bất thường, đáng ngờ, thời hạn tạm khóa cho tới khi BIDV xác minh TK của KH không có dấu hiện giao dịch bất thường, đáng ngờ.

+ Khi KH thuộc diện cần cập nhật thông tin tăng cường nhưng không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác, thời hạn tạm khóa cho tới khi KH cung cấp thông tin chính xác cho BIDV.

+ Khi Giấy tờ tùy thân của KH hết thời hạn hiệu lực, thời hạn tạm khóa cho tới khi KH cung cấp giấy tờ tùy thân có hiệu lực.

+ Khi TK của KH có dấu hiệu giao dịch bất thường, đáng ngờ theo khuyến nghị, cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền, thời hạn tạm khóa cho tới khi BIDV xác minh TK của KH không có dấu hiệu giao dịch bất thường, đáng ngờ

+ Khi KH có dấu hiệu gian lận/lừa đảo, vi phạm pháp luật liên quan đến TK/thẻ (không áp dụng đối với trường hợp phản ánh qua Tổng đài), ngân hàng tạm khoá số tiền theo phản ánh, thời hạn tạm khoá là 03 (ba) ngày làm việc.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

5.2. Việc tạm khóa tài khoản chấm dứt khi:

- Hết thời hạn tạm khóa theo yêu cầu của KH.

- Hết thời hạn tạm khóa theo thỏa thuận giữa KH và BIDV tại điều 3, mục 5.1.

- KH yêu cầu hủy tạm khóa trước hạn (bằng văn bản tại quầy giao dịch của BIDV hoặc các kênh khác theo quy định của BIDV từng thời kỳ) .

-Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

6. Phong tỏa tài khoản

6.1. BIDV sẽ phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số tiền có trên TK trong các trường hợp sau:

- Khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- BIDV phát hiện nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền, số tiền bị phong tỏa trên TK không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót.

- Khi nhận được thông báo bằng văn bản của một trong các Chủ TK về việc phát sinh tranh chấp về TK chung giữa các Chủ TK TTC.

- Khi phát hiện và có cơ sở để đánh giá KH sử dụng giấy tờ tùy thân giả mạo để mở TK, KH mở TK với mục đích đáng ngờ.

- Khi BIDV phát hiện có sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết KH với các yếu tố sinh trắc học của KH khi thực hiện mở và sử dụng TK.

- Theo yêu cầu của TCTD có quan hệ tín dụng với KH được KH đồng ý hoặc ủy quyền.

- KH có các nghĩa vụ thanh toán đến hạn đối với BIDV theo các hợp đồng (bao gồm hợp đồng tín dụng, bảo lãnh, cầm cố, thế chấp, hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ…) nhưng không tự nguyện/chủ động thực hiện hoặc hình thức BIDV ghi nợ tự động TK KH thực hiện không thành công (nợ gốc, lãi, phí, nghĩa vụ bảo lãnh, nghĩa vụ tài chính phải thanh toán khác).

- Khi xảy ra các sự kiện làm phát sinh quyền phong tỏa TK của BIDV theo thỏa thuận cụ thể giữa BIDV và KH tại các hợp đồng (trong đó có bao gồm nghĩa vụ KH phải trả đối với các giá trị giao dịch và phí phát sinh từ việc sử dụng dịch vụ).

- Các trường hợp khác theo Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.

6.2. Ngay sau khi phong tỏa TK, BIDV thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc điện thoại có ghi âm hoặc các hình thức khác phù hợp quy định của pháp luật về việc TK bị phong tỏa hoặc bằng hình thức thông báo đã thỏa thuận tại văn bản thỏa thuận trước giữa BIDV và KH hoặc người đại diện hợp pháp của KH biết về lý do và phạm vi phong tỏa TK.

6.3. Số tiền bị phong tỏa trên TK phải được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung phong tỏa và vẫn được hưởng lãi tiền gửi theo quy định của BIDV phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp tài khoản bị phong tỏa một phần thì phần không bị phong tỏa vẫn được sử dụng bình thường.

6.4. Việc phong tỏa TK chấm dứt khi:

- Kết thúc thời hạn phong tỏa tại văn bản đề nghị.

- Khi người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật ra quyết định hoặc yêu cầu chấm dứt việc phong tỏa.

- Khi BIDV đã xử lý xong việc nhầm lẫn, sai sót về chuyển tiền.

- Khi các Chủ TK TTC có văn bản gửi đến BIDV xác định tranh chấp đã được giải quyết.

- Khi BIDV đã trích đủ số tiền mà KH có nghĩa vụ hoàn trả BIDV.

- Các trường hợp khác theo Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.

7. Sử dụng tài khoản chung

7.1. TK TTC được sử dụng theo các nội dung cam kết và thỏa thuận trong Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng Mở và sử dụng TK TTC.

7.2. Trừ khi có các thỏa thuận khác về cách thức sử dụng TK TTC, quyền và trách nhiệm của mỗi Chủ TK trong việc sử dụng TK TTC, phương thức giải quyết khi có tranh chấp, việc sử dụng TK TTC thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Các Chủ TK TTC có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với TK TTC và việc sử dụng TK chung phải được sự chấp thuận của tất cả các Chủ TK. Mỗi Chủ TK phải chịu trách nhiệm thanh toán cho toàn bộ các nghĩa vụ nợ phát sinh từ việc sử dụng TK TTC.

- Mỗi Chủ TK chung có trách nhiệm thông báo cho các Chủ TK khác về thông tin nhận được của BIDV, trừ trường hợp giữa BIDV và các Chủ TK có thỏa thuận khác. Thông báo hoặc thông tin của BIDV gửi cho mỗi Chủ TK chung được coi như thông báo tới tất cả các Chủ TK chung khác.

- Từng Chủ TK có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình sử dụng TK chung nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các Chủ TK còn lại.

- Khi một trong các Chủ TK là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị tuyên bố mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì quyền sử dụng TK chung và nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng TK chung được giải quyết theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các chủ TK chung đã đăng ký tại BIDV.

- Các Chủ TK chung đồng ý TK chung sẽ bị phong tỏa khi phát sinh tranh chấp liên quan đến TK chung, khi một trong các Chủ TK chung có đề nghị phong tỏa, tạm khóa bằng văn bản và chỉ giải tỏa khi tất cả các Chủ TK chung đề nghị ngân hàng giải tỏa bằng văn bản, hoặc gửi văn bản xác định tranh chấp được giải quyết hoặc giải tỏa theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- TK chung không được giao dịch đối với dịch vụ ngân hàng điện tử (Trừ Dịch vụ thanh toán hóa đơn, BSMS, Dịch vụ BIDV Samsung Pay).

- Chủ TK chung có các quyền lợi và nghĩa vụ khác liên quan đến TK chung theo quy định của pháp luật.

8. Đóng tài khoản

8.1. BIDV sẽ đóng TK của KH trong các trường hợp sau:

- Đóng TK theo yêu cầu của KH hoặc của Người đại diện theo pháp luật/Người giám hộ của KH và KH hoặc của Người đại diện theo pháp luật/Người giám hộ của KH đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến TK.

- BIDV thực hiện đóng TK của KH trong các trường hợp:

(i) Khi Chủ TK bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

(ii) Khi Chủ TK vi phạm cam kết hoặc các thỏa thuận tại hợp đồng về mở và sử dụng TK với BIDV, quy định về FATCA, quy trình mở và sử dụng TK của BIDV.

(iii) Khi TK không duy trì đủ số dư tối thiểu và không phát sinh giao dịch trong thời gian 12 tháng.

(iv) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(v) Khi có căn cứ về việc KH có dấu hiệu gian lận, lừa đảo trong việc mở và sử dụng TK.

(vi) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi đóng TK, BIDV sẽ thông báo cho KH bằng một trong các phương thức gửi văn bản, email, tin nhắn điện thoại, gọi điện thoại và niêm yết công khai tại quầy giao dịch của ngân hàng.

8.2. KH có thể đề nghị đóng TK tại bất kỳ chi nhánh nào của BIDV. Trường hợp KH giao dịch đóng TK khác chi nhánh mở TK, KH sẽ được thực hiện theo yêu cầu sau khi chi nhánh tiếp nhận phối hợp với chi nhánh mở TK.

8.3. Khi đóng TK, BIDV đồng thời sẽ chấm dứt các dịch vụ kết nối với TK đó. KH thanh toán phí đóng TK theo quy định trong biểu phí của BIDV được niêm yết công khai tại quầy giao dịch. Ngân hàng được tự động trích Nợ, phong tỏa để trích nợ thanh toán các khoản phí khác theo biểu phí của BIDV và các nghĩa vụ tài chính khác của KH tại BIDV (nếu có).

8.4. KH không được đóng TK khi TK của KH đang bị phong tỏa/tạm khóa hoặc KH chưa hoàn thành các nghĩa vụ nợ với BIDV.

8.5. Khi TK được đóng, số dư còn lại trên TK được xử lý như sau:

- Chi trả theo yêu cầu của Chủ TK, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ TK hoặc người được thừa kế, đại diện thừa kế trong trường hợp chủ TK là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, mất tích.

- Chi trả theo quyết định của Tòa án.

- Trường hợp TK còn số dư và KH/Người thụ hưởng hợp pháp chưa đến ngân hàng làm thủ tục thanh toán, BIDV sẽ chuyển toàn bộ số dư sang Tài khoản trung gian phải trả để chờ thanh toán và không tiếp tục trả lãi.

- Sau 03 lần thông báo (mỗi lần cách nhau 15 ngày) về việc đóng TK bằng văn bản theo hình thức thư bảo đảm cho KH/Người thụ hưởng nhưng KH/Người thụ hưởng không đến ngân hàng để nhận số tiền còn lại, BIDV sẽ quản lý và xử lý số tiền trên theo quy định và quy trình mở và sử dụng tài khoản của BIDV. Trường hợp sau đó, KH có đề nghị kèm theo nội dung hợp lệ (đi công tác xa lâu ngày, KH không nhận được thông báo của ngân hàng,...), BIDV thực hiện thanh toán hoàn trả KH.

8.6. Sau khi đóng TK, KH muốn sử dụng TK phải làm thủ tục mở TK mới theo quy trình, quy định của BIDV.

9. Thỏa thuận Mua bán ngoại tệ đối với điện Swift đến bằng ngoại tệ có giá trị không quá (≤)10 nghìn Đô la Mỹ

Trường hợp điện SWIFT đến bằng ngoại tệ có giá trị không quá (≤) 10 nghìn Đô la Mỹ (quy đổi) chuyền vào tài khoản VND của KH: KH đồng ý cho BIDV tự động quy đổi số ngoại tệ này sang VND theo tỷ giá niêm yết mua chuyển khoản của BIDV tại thời điểm hạch toán căn cứ chính sách sản phẩm của BIDV trong từng thời kỳ trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa BIDV và KH.

10. Tham gia các gói bảo hiểm do Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC) cung cấp

Trường hợp tham gia các gói bảo hiểm do BIC cung cấp bao gồm Bảo hiểm An ninh mạng cá nhân, Bảo hiểm sức khỏe, Bảo hiểm bệnh ung thư, Bảo hiểm nhà hoặc Bảo hiểm Chủ Thẻ ghi nợ nội địa, KH đồng ý:

10.1. Thanh toán phí bảo hiểm cho BIC trong khoảng thời gian theo quy định của BIDV từng thời kỳ và ủy quyền cho BIDV trích Nợ từ tài khoản của KH tại BIDV để đóng phí bảo hiểm cho BIC.

10.2. Với Bảo hiểm Chủ Thẻ ghi nợ nội địa: Ủy quyền cho BIDV thu đòi chi phí phát hành lại thẻ từ BIC trong trường hợp BIDV đã phát hành lại thẻ cho KH theo quyền lợi bảo hiểm “Chi phí phát hành lại thẻ” thuộc phạm vi được bảo hiểm.

Điều 4. Điều khoản, điều kiện phát hành và sử dụng thẻ

1.Đăng ký phát hành thẻ và giao nhận thẻ, PIN

1.1. Việc KH đăng ký phát hành thẻ thông qua các kênh đăng ký điện tử mà BIDV triển khai trong từng thời kỳ có giá trị pháp lý như đăng ký bằng văn bản tại quầy giao dịch.

1.2. Khi KH đăng ký phát hành thẻ, BIDV thực hiện đăng ký mặc định một số sản phẩm, dịch vụ gia tăng cho thẻ theo chính sách sản phẩm dịch vụ của BIDV từng thời kỳ.

1.3. KH đồng ý rằng BIDV có toàn quyền chuyển thẻ và PIN cho KH theo cách thức chuyển giao mà KH đã đề nghị khi đăng ký phát hành thẻ và/hoặc theo cách thức mà BIDV triển khai trong từng thời kỳ và đảm bảo an toàn, phù hợp. KH có trách nhiệm bảo quản thẻ, PIN theo hướng dẫn của BIDV và chịu trách nhiệm đối với các rủi ro phát sinh từ/liên quan đến thẻ nếu không do lỗi của BIDV.

1.4. BIDV có quyền nhưng không có nghĩa vụ chấp nhận đề nghị của KH về việc giao thẻ/PIN trực tiếp cho KH tại một địa chỉ cụ thể. Trong trường hợp BIDV chấp nhận đề nghị giao thẻ trực tiếp cho KH tại một địa chỉ cụ thể, BIDV sẽ tiến hành nhận dạng KH thông qua một số thông tin cá nhân của KH và thông tin trên thẻ theo quy định của BIDV. BIDV được miễn trừ mọi trách nhiệm trong việc giao Thẻ/PIN cho KH khi thông tin nhận dạng KH nhận được là chính xác, đầy đủ.

1.5. KH phải liên hệ nhận Thẻ/PIN trong vòng 180 ngày kể từ ngày Thẻ/PIN được phát hành theo thông báo của BIDV trừ khi có thoả thuận khác giữa BIDV và KH về thời hạn nhận Thẻ/PIN.

1.6. Việc ủy quyền cho người khác đến nhận Thẻ/PIN, đề nghị BIDV kích hoạt thẻ phải được lập theo mẫu của BIDV và phải được công chứng, chứng thực tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc lập bằng văn bản có xác nhận của BIDV. Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận Thẻ/PIN, đề nghị BIDV kích hoạt thẻ, Chủ Thẻ phải chịu mọi rủi ro có thể phát sinh, trừ trường hợp do lỗi xác định phát sinh từ BIDV.

1.7. Chủ Thẻ chấp nhận rằng BIDV có toàn quyền chuyển Thẻ và số PIN cho Chủ Thẻ theo bất kỳ cách thức chuyển giao nào mà BIDV cho là phù hợp và an toàn. Chủ Thẻ được xem là đã nhận được Thẻ và số PIN khi Chủ Thẻ/người được ủy quyền hợp pháp của Chủ Thẻ ký xác nhận đã nhận Thẻ và PIN trên chứng từ do BIDV quy định cho từng cách thức giao nhận Thẻ. BIDV có quyền nhưng không có nghĩa vụ chấp nhận đề nghị của Chủ Thẻ về việc giao Thẻ/PIN trực tiếp cho Chủ Thẻ tại một địa chỉ cụ thể. Trong trường hợp BIDV chấp nhận đề nghị giao Thẻ trực tiếp cho Chủ Thẻ tại một địa chỉ cụ thể, BIDV sẽ tiến hành nhận dạng Chủ Thẻ thông qua một số thông tin cá nhân của Chủ Thẻ và thông tin trên Thẻ theo quy định của BIDV. BIDV được miễn trừ mọi trách nhiệm trong việc giao Thẻ/PIN cho Chủ Thẻ khi thông tin nhận dạng Chủ Thẻ nhận được là chính xác, đầy đủ

1.8. PIN được cấp cho Chủ thẻ để sử dụng và phải bảo mật PIN một cách nghiêm ngặt.

2.Quản lý, sử dụng thẻ

2.1. KH sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT; ứng rút tiền mặt tại ĐVCNT/ máy giao dịch tự động hoặc các giao dịch khác theo quy định của BIDV từng thời kỳ trong phạm vi Hạn mức giao dịch. Các giao dịch của Chủ Thẻ phải tuân thủ các quy định của Pháp luật và BIDV. Chủ Thẻ không được sử dụng Thẻ cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào, bao gồm nhưng không giới hạn việc giao dịch khống tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ), giao dịch tiền ảo, cá độ, đánh bạc, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận… hoặc mua hàng hóa dịch vụ bị cấm bởi luật pháp Việt Nam và các quốc gia nơi có ĐVCNT mà Chủ Thẻ thực hiện giao dịch. Giao dịch thẻ trực tuyến (E-commerce) của thẻ ghi nợ nội địa được mặc định cung cấp khi KH đăng ký dịch vụ SmartBanking.

2.2. KH đảm bảo tài khoản liên kết thẻ có đủ số dư để thực hiện giao dịch và thanh toán các khoản phí. KH không sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch khi TK không còn đủ số dư khả dụng, không sử dụng lại thẻ khi đã có nghi ngờ lộ thông tin thẻ hoặc đã thông báo mất, thất lạc (KH trả lại cho BIDV thẻ bị mất, thất lạc khi tìm lại được).

2.3. Số dư Thẻ trả trước sẽ không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào (trừ trường hợp thẻ không sử dụng được do lỗi kỹ thuật) và số tiền còn dư trong tài khoản thẻ sẽ được xử lý theo quy trình nội bộ của BIDV

2.4. KH chịu trách nhiệm về tất cả giao dịch thẻ phát sinh kể từ thời điểm nhận được thẻ và phải bảo quản thẻ, bảo mật số PIN/thông tin trên thẻ, thông tin Sao kê và các thông tin phải bảo mật khác của thẻ.

2.5. BIDV chịu trách nhiệm bảo mật thông tin về Chủ Thẻ, Thẻ, Giao dịch Thẻ ngoại trừ các trường hợp cần cung cấp cho các cá nhân, Tổ chức theo quy định của Pháp luật, Tổ chức Thẻ.

2.6. KH cần tuân thủ các quy định dưới đây để bảo mật thông tin Thẻ/số PIN:

- Ký tên vào mặt sau thẻ tại phần chữ ký KH bằng bút bi ngay sau khi nhận được thẻ và sử dụng chữ ký này khi thực hiện giao dịch thẻ;

- Không tiết lộ số PIN, các thông tin trên thẻ bao gồm nhưng không giới hạn ở số thẻ, ngày hết hạn, giá trị xác thực thẻ (số CVV2/CVC2 – 3 chữ số cuối in trên Dải chữ ký đặt tại mặt sau thẻ), mật khẩu OTP cho bất kỳ ai (kể cả người thân trong gia đình, bạn bè);

- Không đưa thẻ cho người khác sử dụng, không chuyển nhượng/cầm cố thế chấp thẻ.

- Không đưa cho người khác mượn các thiết bị nhận mật khẩu OTP.

- Không ghi lại số PIN trên bất kỳ vật nào được mang theo hoặc đặt gần thẻ;

- Bảo quản thẻ như tiền mặt, tránh nguy cơ thẻ bị đánh cắp, lợi dụng. Thực hiện hướng dẫn sử dụng và bảo mật thẻ của BIDV theo tài liệu kèm theo khi phát hành thẻ và các thông báo của BIDV trong quá trình sử dụng thẻ;

- Thông báo ngay cho BIDV trong các trường hợp KH phát hiện thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc hoặc các thông tin trên thẻ hoặc số PIN bị một bên thứ ba sử dụng trái phép hoặc phát hiện các giao dịch thẻ bất thường;

- KH xác nhận và đồng ý rằng BIDV sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất nào mà KH phải chịu do hoặc liên quan đến việc không tuân thủ các quy định bảo mật thông tin thẻ;

- Bảo mật thông tin về KH, tài khoản liên kết thẻ, giao dịch thẻ.

2.7. Trong trường hợp thẻ/thông tin liên quan đến thẻ/số PIN bị mất/bị đánh cắp/bị sử dụng bởi người khác mà không có sự chấp thuận của KH, KH phải:

- Chủ động thực hiện khóa thẻ qua kênh Ngân hàng điện tử như SmartBanking và các kênh ngân hàng điện tử khác mà BIDV triển khai theo từng thời kỳ.

- Thông báo ngay cho BIDV qua Trung tâm CSKH hoặc Chi nhánh/Phòng giao dịch BIDV để yêu cầu khóa thẻ;

- BIDV thực hiện xử lý việc khoá Thẻ trong vòng 60 phút kể từ thời điểm nhận được thông báo qua điện thoại của Chủ Thẻ và/hoặc qua các phương thức khác mà BIDV triển khai theo từng thời kỳ..

- Cung cấp các thông tin về thời gian, địa điểm thẻ bị mất, thông tin liên quan đến thẻ/số PIN bị lộ/đánh cắp, các giao dịch thực hiện cuối cùng và các thông tin khác theo yêu cầu của BIDV;

- Nộp lại thẻ chính và (các) thẻ phụ cho BIDV trong trường hợp KH nghi ngờ gian lận và khẳng định không thực hiện giao dịch trong khi vẫn cầm giữ thẻ;

- Trường hợp thẻ nghi ngờ đã bị lộ thông tin, KH không được thực hiện kích hoạt lại thẻ.

2.8. KH phải chịu trách nhiệm đối với tất cả thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho BIDV và/hoặc Bên thứ ba (nếu có) đối với các giao dịch thẻ kể cả các giao dịch không thực hiện cấp phép thông qua hệ thống BIDV nếu:

- Phát sinh từ việc KH gian lận hoặc không tuân thủ các nội dung đã thỏa thuận với BIDV tại bản Điều khoản, điều kiện này trong quá trình sử dụng thẻ;

- Phát sinh từ việc thẻ bị lợi dụng;

- Các giao dịch thẻ trái pháp luật và quy định của BIDV.

2.9. KH phải tuân thủ các quy định của Pháp luật, không được sử dụng thẻ ghi nợ BIDV cấp cho KH một cách trực tiếp hay gián tiếp trong bất kì hành vi hoặc mục đích nào trái với pháp luật Việt Nam bao gồm nhưng không giới hạn việc giao dịch khống tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ), giao dịch tiền ảo, cá độ, đánh bạc, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận,…hoặc mua hàng hóa dịch vụ bị cấm bởi luật pháp Việt Nam và các quốc gia nơi có ĐVCNT mà KH thực hiện giao dịch.

2.10. KH là Chủ Thẻ ghi nợ quốc tế, trả trước quốc tế được mặc định đăng ký tính năng giao dịch E-commerce và dịch vụ 3D Secure khi phát hành thẻ để tăng trải nghiệm và bảo mật trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ.

2.11. KH có quyền yêu cầu BIDV thực hiện xử lý các yêu cầu đối với dịch vụ thẻ qua Trung tâm CSKH, kênh điện tử như BSMS, SmartBanking hoặc các kênh khác của BIDV phù hợp với các thoả thuận giữa BIDV và KH, bao gồm các dịch vụ như: khoá thẻ tạm thời, kích hoạt thẻ, cung cấp thông tin về Thẻ/Giao dịch thẻ, thay đổi địa chỉ nhận Sao kê/số điện thoại di động/địa chỉ Email, kích hoạt/huỷ kích hoạt giao dịch Ecomemrce và các dịch vụ khác theo quy định của BIDV tại từng thời kỳ. Khi KH sử dụng các dịch vụ thẻ qua Trung tâm CSKH, BIDV sẽ sử dụng các thông tin KH đã đăng ký với ngân hàng để xác thực. KH phải chịu trách nhiệm về rủi ro (nếu có) đối với các yêu cầu về dịch vụ Thẻ.

2.12. BIDV thực hiện khóa trạng thái Thẻ theo đề nghị của Chủ Thẻ. BIDV có quyền từ chối giao dịch và/hoặc khóa trạng thái Thẻ ngay lập tức mà không cần thông báo trước hoặc chờ sự chấp thuận từ Chủ Thẻ nếu phát hiện Chủ Thẻ có hành vi vi phạm Bản Điều khoản, điều kiện này hoặc bất cứ thỏa thuận, cam kết nào với BIDV và/hoặc Thẻ có nguy cơ bị lộ thông tin dữ liệu Thẻ, Thẻ có nguy cơ bị gian lận giả mạo hoặc nghi ngờ giao dịch Thẻ trái quy định pháp luật. BIDV có quyền kích hoạt sử dụng Thẻ khi BIDV đánh giá Thẻ không bị ảnh hưởng bởi rủi ro gian lận giả mạo (áp dụng đối với trường hợp BIDV khóa Thẻ do nghi ngờ gian lận giả mạo)

2.13. KH được hưởng các dịch vụ giá trị gia tăng theo Điều khoản, điều kiện của nhà cung cấp dịch vụ và BIDV.

2.14. BIDV có quyền thay đổi số thẻ và/hoặc ngày hết hạn của thẻ khi thẻ được thay thế hoặc gia hạn. KH tự chịu trách nhiệm đối với việc thông báo sự thay đổi này cho bất kỳ bên nào mà KH có thể thực hiện giao dịch thẻ hoặc có thoả thuận về thanh toán. BIDV không có trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào mà KH có thể phải chịu phát sinh từ việc thay đổi này.

2.15. BIDV chấp nhận hoặc từ chối giao dịch theo quy định của pháp luật, Tổ chức thẻ, Tổ chức thanh toán thẻ và BIDV; BIDV được quyền hạn chế, từ chối giao dịch từ thẻ và/hoặc khóa trạng thái thẻ ngay lập tức mà không cần thông báo trước hoặc chờ sự chấp thuận từ KH nếu phát hiện KH có hành vi vi phạm Điều khoản, điều kiện phát hành và sử dụng thẻ hoặc bất cứ thỏa thuận, cam kết nào với BIDV và/hoặc thẻ có nguy cơ bị lộ thông tin dữ liệu thẻ, thẻ có nguy cơ bị gian lận giả mạo hoặc nghi ngờ giao dịch thẻ trái quy định pháp luật. BIDV có quyền kích hoạt sử dụng thẻ khi BIDV đánh giá Thẻ không bị lộ thông tin dữ liệu thẻ hoặc không bị ảnh hưởng bởi rủi ro gian lận giả mạo (áp dụng đối với trường hợp BIDV khóa thẻ do nghi ngờ lộ thông tin dữ liệu thẻ hoặc nguy cơ gian lận giả mạo)..

2.16. Bất kỳ lệnh giao dịch nào được thực hiện và ghi nhận, lưu giữ trên hệ thống của BIDV được coi là có hiệu lực và có giá trị ràng buộc đối với KH, đồng thời sẽ là bằng chứng về việc giao dịch của KH với BIDV và có giá trị pháp lý. Trong trường hợp cần thiết, BIDV được quyền yêu cầu KH cung cấp các thông tin, các chứng từ liên quan đến các Giao dịch thẻ do KH thực hiện nhằm xác minh tính hợp pháp của các giao dịch này cũng như bằng chứng chứng minh việc không thực hiện giao dịch.

2.17. Khi thẻ ghi nợ quốc tế sắp hết hạn sử dụng, BIDV sẽ gửi thông báo tới KH về việc gia hạn thẻ qua thư, hoặc điện thoại, hoặc bất kỳ hình thức nào mà BIDV cho là phù hợp. Ba mươi (30) ngày trước ngày Thẻ hết hạn sử dụng, nếu BIDV không nhận được bất cứ phản hồi nào của KH thì xem như KH đồng ý gia hạn Thẻ. BIDV sẽ thực hiện gia hạn và gửi thẻ gia hạn cho KH trước khi thẻ cũ hết hạn.

2.18. Đối với thẻ Ghi nợ: BIDV ghi Nợ tài khoản liên kết thẻ/tài khoản thẻ giá trị giao dịch và các khoản phí trong phát hành và sử dụng thẻ mà không bị ảnh hưởng bởi việc giao, nhận, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được chấp nhận thanh toán bằng thẻ.

KH chịu trách nhiệm đối với các giao dịch thẻ thực hiện thành công và được ghi Nợ vào tài khoản thẻ/tài khoản liên kết thẻ, kể cả các giao dịch không thực hiện cấp phép thông qua hệ thống BIDV như giao dịch thẻ trực tuyến, giao dịch thẻ có/không nhập PIN, giao dịch không xuất trình thẻ; giao dịch thẻ không tiếp xúc ngoài ý muốn và các giao dịch khác mà không phụ thuộc vào Hạn mức giao dịch, Hạn mức không xác thực Chủ Thẻ, số tiền và số lần giao dịch được BIDV quy định tại từng thời kỳ.

2.19. BIDV có quyền thực hiện việc ghi Có và/hoặc ghi Nợ trên tài khoản thẻ/tài khoản liên kết thẻ trong các trường hợp sau:

- Để yêu cầu Chủ Thẻ hoàn trả số tiền liên quan đến việc thực hiện bản Điều khoản, điều kiện này.

- Vì bất cứ lý do gì nhằm điều chỉnh/khắc phục sai sót/xử lý lỗi hệ thống (nếu có) mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ.

- Để xử lý các giao dịch được gửi tự động vào tài khoản thẻ từ hệ thống của các Tổ chức thẻ, bất kể sự đồng ý của Chủ Thẻ liên quan đến giao dịch đó.

3. Quy định đối với KH trong trường hợp có thẻ phụ

3.1. Chủ Thẻ phụ được Chủ Thẻ chính đăng ký phát hành và cho phép sử dụng thẻ với tư cách là Chủ Thẻ phụ và cam kết thực hiện toàn bộ nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.

3.2. Chủ Thẻ chính và/hoặc (các) Chủ Thẻ phụ chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch được thực hiện bằng thẻ/sử dụng thông tin thẻ đã được cấp và các khoản phí liên quan đến giao dịch thẻ, kể cả trong trường hợp Chủ Thẻ chính và/hoặc (các) Chủ Thẻ phụ không ký xác nhận trên hóa đơn giao dịch.

3.3. Chủ Thẻ chính, (các) Chủ Thẻ phụ cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ phát sinh theo Hợp đồng mở và sử dụng tài khoản. Việc mất khả năng thực hiện Hợp đồng của Chủ Thẻ chính vì bất kỳ lý do gì và trong bất kỳ trường hợp nào cũng không làm giải trừ nghĩa vụ liên đới của (các) Chủ Thẻ phụ trong việc thực hiện hợp đồng và ngược lại.

3.4. Chủ Thẻ phụ được yêu cầu khóa thẻ, khóa giao dịch thẻ trực tuyến và các yêu cầu khác cho thẻ của mình theo quy định của BIDV từng thời kỳ và được BIDV thông báo trên website bidv.com.vn.

3.5. Tất cả các thông báo, văn bản liên quan sẽ được gửi cho Chủ Thẻ chính theo các hình thức được quy định trong bản Điều khoản, điều kiện này.

3.6. Chủ Thẻ chính có quyền đề nghị BIDV thực hiện các yêu cầu liên quan đến thẻ phụ mà không cần có xác nhận của (các) Chủ Thẻ phụ như: khoá thẻ, kích hoạt thẻ của Chủ Thẻ phụ, gia hạn thẻ, thay thế thẻ, kích hoạt lại PIN, nhận thẻ, nhận PIN, chấm dứt sử dụng thẻ của Chủ Thẻ phụ…

4. Khoá thẻ, chấm dứt sử dụng, hủy thẻ Ghi nợ

4.1. KH được phép yêu cầu BIDV khóa thẻ, chấm dứt sử dụng thẻ.

4.2. KH sẽ yêu cầu BIDV khóa thẻ khi thẻ bị mất cắp, thất lạc, bị thu giữ (bởi máy giao dịch tự động hoặc tổ chức/cá nhân khác), hoặc nghi ngờ bị lợi dụng.

4.3. BIDV có quyền khoá thẻ và/hoặc thu hồi thẻ và/hoặc chấm dứt sử dụng thẻ mà không cần báo trước hoặc chờ sự chấp thuận từ KH trong các trường hợp sau:

- BIDV chủ động chấm dứt sử dụng thẻ, hủy thẻ và thu các phí liên quan nếu KH không nhận thẻ hoặc BIDV không liên hệ được với KH để trả thẻ sau tối đa 180 ngày kể từ ngày phát hành/phát hành lại thẻ, ngày gia hạn nhận Thẻ (nếu có) hoặc theo thông báo của BIDV từng thời kỳ.

- Khi thẻ Ghi nợ không phát sinh giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ hoặc giao dịch rút tiền mặt trong 12 tháng liên tiếp;

- Phát hiện thẻ có nguy cơ bị lộ thông tin dữ liệu thẻ; bị đánh mất, mất cắp, hư hỏng trục trặc.

- KH vi phạm Hợp đồng/có hành vi gian lận, giả mạo hoặc thẻ nghi ngờ liên quan đến gian lận, giả mạo, có giao dịch bất hợp pháp từ thẻ; chấm dứt sử dụng thẻ khi KH tiếp tục vi phạm các điều khoản trong Bản điều khoản, điều kiện này sau 30 ngày kể từ ngày BIDV gửi thông báo Thẻ bị tạm ngừng sử dụng (thẻ bị khóa trên hệ thống);

- KH sử dụng thẻ không đúng mục đích hoặc cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào.

- KH đề nghị không gia hạn thẻ;

- KH cung cấp các thông tin sai sự thật;

- KH bị mất năng lực hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc KH có hành vi phạm pháp luật hoặc bị khởi tố/truy tố/xét xử về hình sự;

- KH không đáp ứng chính sách KH của BIDV theo quy định trong từng thời kỳ;

- KH chết (các văn bản xác định KH đã chết là: giấy chứng tử, trích lục khai tử, Quyết định tuyên bố một người đã chết của Tóa án hoặc các văn bản khác xác nhận tình trạng KH đã chết do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp trong từng trường hợp);

- Theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của Tổ chức thẻ quốc tế;

- Để đảm bảo an toàn và quản lý rủi ro trong sử dụng Thẻ của KH, BIDV thực hiện chấm dứt sử dụng thẻ của KH để phát hành thay thế bằng thẻ khác có tính năng và công nghệ tương đương hoặc cao hơn thẻ bị thay thế.

- Khi không còn tài khoản hoạt động nào liên kết đến thẻ.

- Khóa thẻ khi một trong các tài khoản liên kết đến thẻ bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4.4. BIDV khóa thẻ trong vòng 60 phút kể từ khi nhận được thông báo của KH qua tổng đài Trung tâm CSKH của BIDV hoặc trực tiếp tại Chi nhánh về việc thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ thông tin, thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo.

4.5. KH có thể chủ động thực hiện khóa thẻ qua các kênh Ngân hàng điện tử như SmartBanking và các kênh ngân hàng điện tử khác mà BIDV triển khai theo từng thời kỳ.

4.6. Khi chấm dứt sử dụng thẻ, BIDV sẽ tiến hành đồng thời việc thu hồi thẻ chính và thẻ phụ (nếu có).

5. Bảo hiểm

5.1. Chủ Thẻ đồng ý để BIDV mua bảo hiểm du lịch toàn cầu cho Chủ Thẻ ghi nợ quốc tế hạng Bạch Kim trở lên (tại công ty bảo hiểm do BIDV lựa chọn), theo đó, Chủ Thẻ đồng thời là người được bảo hiểm và người thụ hưởng của bảo hiểm du lịch toàn cầu. Chủ Thẻ xác nhận rằng đã được tư vấn, giải thích đầy đủ, đồng thời hiểu rõ và chấp thuận số tiền bảo hiểm và các quyền lợi bảo hiểm theo thông báo tại website của BIDV trong từng thời kỳ. Chủ Thẻ cũng đồng ý rằng BIDV có toàn quyền thỏa thuận, sửa đổi, bổ sung các điều khoản, điều kiện của hợp đồng bảo hiểm du lịch toàn cầu nói trên, hoặc có thể đình chỉ, hủy bỏ hoặc chấm dứt bảo hiểm này và thông báo về việc đình chỉ, hủy bỏ hoặc chấm dứt bảo hiểm tại website của BIDV.

Điều 5. Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ tài khoản Chọn tên Như ý

1. Nguyên tắc tạo Tài khoản Chọn tên Như ý

Các loại tài khoản Chọn tên Như ý: KH có thể mở tài khoản Chọn tên Như ý theo các loại gồm Số điện thoại, Dãy số tùy chọn, Nickname và Shopname.

1.1. Số điện thoại: Tài khoản Chọn tên Như ý chọn bằng số điện thoại nhận OTP ủa KH. Số điện thoại bắt đầu bằng số 0 và có độ dài 10 ký tự.

1.2. Dãy số tùy chọn: Hệ thống mặc định thêm 01 ký tự chữ cái ở đầu dãy số, KH được tùy chọn các số tiếp theo (0,1,2,3…9), tổng độ dài dãy số từ 4 đến 19 ký tự. Ví dụ: T999999, T123456…

1.3. Nickname: KH nhập 2 ký tự chữ cái (A-Z) đầu tiên, các ký tự sau KH có thể nhập số hoặc chữ cái, tổng độ dài tối thiểu là 4 ký tự và tối đa 19 ký tự. Ví dụ: TUAN9999, NGUYENTUAN123… KH không được đặt tên nickname trùng với tên cá nhân khác, tên cơ quan/tổ chức khác, các tên thương mại đã được bảo hộ theo Luật sở hữu trí tuệ, không vi phạm thuần phong mỹ tục.

1.4. Shopname: KH là chủ cửa hàng có thể sử dụng tên cửa hàng làm tài khoản Chọn tên Như ý. KH bắt buộc nhập 2 ký tự chữ cái (A-Z) đầu tiên, các ký tự sau KH có thể nhập số hoặc chữ cái, tổng độ dài tối thiểu là 4 ký tự và tối đa 19 ký tự, ví dụ SHOP123, BANHMYSAIGON,… KH không được đặt tên shopname trùng với tên cá nhân khác, tên cơ quan/tổ chức khác, các tên thương mại đã được bảo hộ theo Luật sở hữu trí tuệ, không vi phạm thuần phong mỹ tục. KH cần cung cấp đăng ký kinh doanh, hình ảnh cửa hàng để thực hiện đăng ký loại tài khoản Shopname, hình ảnh/tài liệu KH cung cấp phải rõ ràng, chính xác.

2. Điều kiện đăng ký và sử dụng Tài khoản Chọn tên Như ý

2.1. Điều kiện đăng ký Tài khoản Chọn tên Như ý: KH có tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam đang hoạt động tại BIDV.

2.1.1. Mỗi tài khoản thanh toán có thể đăng ký liên kết với một hoặc nhiều Tài khoản Chọn tên Như ý của KH.

2.1.2. Mỗi tài khoản Chọn tên Như ý chỉ liên kết với một tài khoản thanh toán của KH.

2.1.3. KH đăng ký tài khoản Chọn tên Như ý tại kênh ngân hàng điện tử (hoặc tại quầy giao dịch, theo thông báo cụ thể của ngân hàng tại từng thời kỳ).

2.1.4. KH có trách nhiệm đăng ký, sử dụng tài khoản Chọn tên Như ý theo đúng mục đích, nguyên tắc đặt tên theo quy định của BIDV và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng tài khoản Chọn tên Như ý trong giao dịch, đặc biệt đối với các loại tài khoản Nickname, Shopname.

2.1.5. Ngân hàng có quyền từ chối phê duyệt đăng ký tài khoản Chọn tên Như ý của KH hoặc đóng các Tài khoản Chọn tên Như ý khác của KH nếu thấy rằng việc đăng ký của KH là không phù hợp, vi phạm quy tắc đặt tài khoản Chọn tên Như ý hoặc bất kỳ một lý do nào khác ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của BIDV hoặc cá nhân, tổ chức khác.

2.2. Quản lý và sử dụng tài khoản Chọn tên Như ý

2.2.1. Tài khoản Chọn tên Như ý được sử dụng để chuyển, nhận tiền trong hệ thống BIDV hoặc từ ngân hàng khác chuyển đến và các dịch vụ liên quan khác do BIDV cung cấp trong từng thời kỳ.

2.2.2. Khi thực hiện dịch vụ Tài khoản Chọn tên Như ý tại quầy giao dịch, KH phải xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định của BIDV.

3. Tạm khóa/Mở khóa/Thay đổi liên kết tài khoản Chọn tên Như ý

3.1 KH có thể khóa/mở khóa/thay đổi liên kết Tài khoản Chọn tên Như ý trên kênh ngân hàng điện tử (hoặc tại quầy giao dịch, theo thông báo cụ thể của ngân hàng tại từng thời kỳ).

3.2 Ngân hàng được quyền chủ động khóa/thu hồi Tài khoản Chọn tên Như ý của KH mà không cần sự đồng ý của KH nếu thấy rằng việc đăng ký của KH là không phù hợp quy định pháp luật Việt Nam, hoặc bất kỳ một lý do nào khác ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của BIDV hoặc cá nhân, tổ chức khác.

Điều 6. Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử

1. Đăng ký, hủy đăng ký, tạm khóa dịch vụ

1.1. KH đăng ký dịch vụ ngân hàng điện tử qua kênh quầy giao dịch tại Chi nhánh/ phòng giao dịch của BIDV hoặc đăng ký trực tuyến tại website của BIDV, hoặc đăng ký theo phương thức điện tử hoặc đăng ký qua Trung tâm CSKH hoặc kênh khác theo quy định của BIDV từng thời kỳ.

1.2. Để hủy dịch vụ, KH đề nghị tại Chi nhánh, phòng giao dịch của BIDV hoặc qua các kênh trực tuyến/điện tử BIDV cung cấp trong từng thời kỳ.

1.3. Trong trường hợp thiết bị di động bị mất hoặc bị hư hỏng; tiềm ẩn hoặc xảy ra bất kỳ rủi ro/thiệt hại do tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng không còn bảo mật, KH cần đề nghị BIDV tạm thời khóa sử dụng dịch vụ thông qua Chi nhánh/ phòng giao dịch, Tổng đài hoặc trên dịch vụ e-banking BIDV cung cấp.

1.4. Đăng ký, quản lý Số Token của dịch vụ BIDV Samsung Pay

- KH đăng ký Số Token cho thẻ ghi Nợ đang hoạt động trên ứng dụng Samsung Pay.

- KH kích hoạt, hủy và chuyển trạng thái Số Token trên ứng dụng Samsung Pay, tại chi nhánh/ phòng giao dịch của BIDV, Tổng đài hoặc qua các kênh khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ. KH có thể được yêu cầu thực hiện thêm các bước để xác thực trước khi Số Token được kích hoạt, đồng nghĩa với việc Thẻ hợp lệ của KH được thêm vào Samsung Pay và sẵn sàng để thực hiện giao dịch.

- Việc hủy dịch vụ Samsung Pay cho một thẻ Ghi nợ nội địa BIDV sẽ chỉ chặn Giao dịch tạo Số Token mới cho thẻ mà không xử lý với Số Token đã được tạo (nội dung này cần phải thực hiện hủy Số Token).

1.5. Trường hợp việc đăng ký, sử dụng dịch vụ của KH có dấu hiệu nghi ngờ gian lận/lừa đảo, BIDV có quyền tạm khóa đăng nhập, khóa device/IP đăng nhập của KH nhằm đảm bảo quyền lợi của KH.

2. Hạn mức giao dịch

Tùy theo quy định của pháp luật và chính sách của BIDV trong từng thời kỳ, BIDV quy định hạn mức giao dịch áp dụng chi tiết đối với từng phương thức xác thực hoặc từng dịch vụ e-Banking, trong đó:

- Hạn mức số tiền giao dịch/lần: Là số tiền tối đa/tối thiểu KH có thể thực hiện trong một lần giao dịch.

- Hạn mức số tiền giao dịch/ngày: Là số tiền tối đa KH có thể giao dịch trong một ngày.

- Hạn mức số lần giao dịch/ngày: Là số lần giao dịch tối đa KH có thể thực hiện trong một ngày.

- Tổng hạn mức/hạn mức giao dịch không yêu cầu mã xác thực OTP: Là tổng số tiền/số tiền giao dịch trong một ngày/một giao dịch của KH không yêu cầu mã xác thực OTP. Khi số tiền giao dịch của KH vượt quá hạn mức này thì hệ thống yêu cầu KH phải cung cấp mã xác thực OTP khi thực hiện giao dịch.

- Hạn mức tổng số tiền giao dịch/tháng: Là số tiền tối đa KH có thể giao dịch trong một tháng.

3. Mã đăng nhập, mật khẩu và thiết bị bảo mật, thiết bị cài đặt

3.1. Mã/Tên đăng nhập, Mật khẩu đăng nhập lần đầu hoặc cấp lại có thể được gửi trực tiếp tới KH tại chi nhánh/Phòng giao dịch của BIDV hoặc được gửi qua Tổng đài, gửi qua các địa chỉ email, số điện thoại đã đăng ký của KH với Ngân hàng. KH ký và gửi lại Phiếu xác nhận/bàn giao thiết bị bảo mật (nếu có) cho BIDV sau khi nhận phong bì chứa các thông báo để BIDV kích hoạt gói dịch vụ Tài chính cho KH. Đối với dịch vụ SmartBanking, việc nhận mật khẩu theo hình thức nào sẽ do kênh đăng ký dịch vụ của KH.

3.2. KH cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu số điện thoại đăng ký dịch vụ và số điện thoại đăng ký nhận OTP của dịch vụ. Khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của BIDV, KH đồng ý thay đổi mật khẩu ngay sau khi bắt đầu sử dụng dịch vụ và định kỳ thay đổi mật khẩu. KH không sử dụng các thông tin như ngày sinh, số Giấy tờ tùy thân, biển số xe, các số tự nhiên giống nhau, các số tự nhiên liên tiếp... để đặt mật khẩu.

3.3. KH phải đảm bảo an toàn, bảo mật cho mã đăng nhập, mật khẩu và thiết bị bảo mật (điện thoại gắn với số điện thoại đã đăng ký nhận SMS OTP, Smart OTP). Đối với dịch vụ BIDV Samsung Pay, KH bảo mật email đăng nhập, mật khẩu, mã PIN Samsung Pay và các yếu tố xác thực khác do Samsung phát triển, thiết bị cài đặt Samsung Pay (bao gồm việc đảm bảo rằng thiết bị không bị thay đổi trái ngược với chính sách phần mềm và phần cứng của nhà sản xuất).

3.4. KH cần ghi nhớ mật khẩu, không nên ghi chép ở bất cứ nơi nào, không tiết lộ mật khẩu cho bất kỳ người nào, không nên đặt tuỳ chọn của trình duyệt web cho phép lưu lại Tên/Mã đăng nhập và mật khẩu người dùng, thoát khỏi hệ thống ngân hàng điện tử khi không sử dụng; thận trọng, hạn chế sử dụng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng để truy cập vào hệ thống ngân hàng điện tử.

3.5. KH cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc bảo quản và sử dụng mã đăng nhập, mật khẩu do BIDV cấp kể từ khi được ngân hàng cung cấp theo các hình thức được quy định tại điều khoản, điều kiện này.

3.6. KH cần tuân thủ các hướng dẫn về an toàn, bảo mật do BIDV ban hành/thông báo trên website và trên ứng dụng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV.

3.7. KH thông báo tại Chi nhánh/ phòng giao dịch BIDV hoặc bằng hình thức gọi đến Trung tâm CSKH khi phát hiện/ nghi ngờ việc truy cập trái phép dịch vụ ngân hàng điện tử; hoặc nghi ngờ mật khẩu bị lộ.

3.8. Việc cấp lại mật khẩu, thay đổi phương thức xác thực, thay đổi gói dịch vụ hoặc ngừng sử dụng dịch vụ được thực hiện trên cơ sở yêu cầu của KH, theo quy định của BIDV và chỉ có giá trị khi được BIDV xác nhận.

4. Sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử

4.1. KH sử dụng Dịch vụ e-Banking theo các nội dung hướng dẫn do Ngân hàng quy định, được đăng tải trên website của BIDV hoặc công bố tại trụ sở Ngân hàng.

4.2. Các lệnh thanh toán, chuyển tiền chỉ hợp pháp, hợp lệ khi: (i) KH thực hiện theo đúng hướng dẫn của BIDV; (ii) Đầy đủ các nội dung theo quy định của Ngân hàng và pháp luật về chứng từ kế toán, hoặc đầy đủ các thông tin, chứng từ đáp ứng yêu cầu cho từng loại giao dịch; (iii) Tài khoản của KH có đủ số dư được phép sử dụng; (iv) Lệnh thanh toán trong hạn mức KH đã đăng ký hoặc được BIDV quy định; (v) Được xác nhận chấp nhận bởi Chữ ký điện tử của KH; (vi) Giao dịch không bị hạn chế hoặc bị cấm bởi pháp luật; (vii) Các điều kiện khác do BIDV quy định (nếu có).

4.3. KH chịu trách nhiệm áp dụng mọi biện pháp hợp lý, bằng chi phí của mình để trang bị đầy đủ, bảo dưỡng thường xuyên nhằm đảm bảo an toàn, đảm bảo tính tương thích cho các loại máy móc thiết bị, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng... do KH sử dụng khi kết nối, truy cập vào dịch vụ nhằm kiểm soát, phòng ngừa và ngăn chặn việc sử dụng hoặc truy cập trái phép dịch vụ.

4.4. KH chấp nhận rằng bất cứ hành động nào truy cập vào và thực hiện giao dịch trên hệ thống ngân hàng điện tử của BIDV theo đúng Tên/Mã đăng nhập, mật khẩu và Token theo quy định của BIDV là hợp lệ và KH hoàn toàn chịu trách nhiệm về các giao dịch này mà không thể hủy, thay đổi, phủ nhận giao dịch. BIDV được xử lý giao dịch mà không cần thêm bất kỳ xác nhận và thông báo của KH. Giao dịch ngân hàng điện tử đã được gửi tới BIDV hợp lệ và được BIDV chấp thuận có đầy đủ tính pháp lý của một hợp đồng giữa BIDV và KH. Các dữ liệu được ghi chép, xác nhận, xử lý và lưu trữ bởi hệ thống ngân hàng điện tử sẽ là bằng chứng về giao dịch đã được thực hiện.

4.5. KH cam kết và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với việc thực hiện giao dịch chuyển tiền trên kênh ngân hàng điện tử đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật (quản lý ngoại hối, phòng chống rửa tiền…).

4.6. Khi đăng ký hạn mức giao dịch cao hơn, KH đồng ý chịu trách nhiệm và chấp nhận rủi ro có thể phát sinh lớn hơn khi giao dịch trên kênh.

4.7. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các thông tin của bên thứ ba (nhà cung cấp dịch vụ) trên màn hình dịch vụ BIDV e-Banking trước khi sử dụng. Đọc, hiểu, tuân thủ và ràng buộc bởi các quy định liên quan tới giao dịch trên BIDV e-Banking trước khi sử dụng dịch vụ.

4.8. KH chịu trách nhiệm về các khoản phí điện thoại, phí truy cập Internet và các khoản phí khác mà bên thứ ba thu khi sử dụng dịch vụ.

4.9. Phối hợp với BIDV và các đối tác liên quan để tìm nguyên nhân xử lý các lỗi KH phản ánh trong quá trình sử dụng dịch vụ, hợp tác thực hiện tất cả các yêu cầu cần thiết để phòng ngừa, ngăn chặn giao dịch gian lận, mất mát hay mất cắp liên quan đến thiết bị cài đặt dịch vụ, thẻ liên quan đến sử dụng dịch vụ.

4.10. KH cam kết là chủ sở hữu duy nhất số thuê bao điện thoại đã đăng ký, chịu trách nhiệm trong trường hợp có khiếu nại phát sinh từ việc thông tin thuê bao của KH tại nhà mạng là không chính chủ. Trường hợp KH sử dụng số điện thoại không chính chủ hoặc chuyển nhượng số điện thoại mà không thông báo lại cho BIDV để cập nhật thông tin, nếu BIDV phối hợp với đơn vị viễn thông và xác định được số điện thoại này không còn là chính chủ của KH, BIDV có quyền dừng các dịch vụ ngân hàng điện tử mà KH đã đăng ký, sử dụng số điện thoại này để xác thực hay giao dịch.

4.11. Khi KH đã thực hiện thành công giao dịch chuyển tiền tới người thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng ngoài hệ thống BIDV nhưng KH chỉ dẫn sai thông tin, trong trường hợp nhận được tra soát của ngân hàng hưởng yêu cầu KH đính chính, BIDV có quyền thay mặt KH đòi lại lệnh thanh toán nói trên để hoàn trả món tiền vào TK của KH.

4.12. BIDV thông báo và hoàn trả số tiền giao dịch vào TK của KH khi giao dịch bị lỗi không thể chuyển tới ngân hàng thụ hưởng.

4.13. Các giao dịch thanh toán hóa đơn liên quan đến việc thanh toán và cung cấp dịch vụ, hàng hóa giữa các đối tác cung cấp dịch vụ, ĐVCNTT và KH, BIDV chịu trách nhiệm thanh toán theo yêu cầu của KH và hỗ trợ KH trong việc đối chiếu, xác nhận và xử lý các vấn đề liên quan đến thanh toán hóa đơn, việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cũng như chất lượng của hàng hóa dịch vụ thuộc về trách nhiệm của các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ. Việc hợp tác giữa ĐVCNTT và BIDV hay ngân hàng kết nối/đối tác hợp tác của BIDV không phải là sự chấp thuận, chứng thực hay bảo hành của BIDV đối với ĐVCNTT đó hoặc các sản phẩm hoặc dịch vụ do họ cung cấp.

4.14. Đối với giao dịch tiền gửi có kỳ hạn của dịch vụ BIDV Bankplus: KH có thể gửi có kỳ hạn với số lượng sổ không hạn chế, tuy nhiên số lượng sổ có thể truy vấn và tất toán tối đa là 25 sổ, các sổ còn lại KH truy vấn/tất toán tại các kênh BIDV e-Banking khác hoặc tại các Chi nhánh/ phòng giao dịch của BIDV.

4.15. Đối với giao dịch trả nợ vay online: Trường hợp tại hợp đồng tín dụng quy định KH phải nộp phí trả nợ trước hạn/lãi trả chậm/phần lãi đã hỗ trợ theo gói tín dụng ưu đãi, KH trực tiếp đến nộp tại chi nhánh quản lý khoản vay tại BIDV hoặc KH đồng ý không hủy ngang, ủy quyền cho BIDV được toàn quyền trích nợ từ TK của KH tại BIDV để thu phí trả nợ trước hạn/lãi trả chậm/phần lãi đã hỗ trợ theo gói tín dụng ưu đãi mà không cần bất kỳ thủ tục nào khác từ phía KH.

4.16. Đối với các KH đăng ký sử dụng dịch vụ BSMS, BIDV không thực hiện thông báo tin nhắn đến KH đối với các giao dịch có giá trị nhỏ. Trước khi thực hiện ngừng báo tin nhắn phát sinh đối với các giao dịch giá trị nhỏ, BIDV thực hiện thông báo cho KH trên website hoặc qua số điện thoại đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc qua email của KH.

4.17. Giao dịch bằng Samsung Pay

- Giao dịch bằng Samsung Pay thực hiện được tại các Thiết bị chấp nhận thẻ có MST và/hoặc NFC.

- Giao dịch qua Samsung Pay bằng thẻ ghi nợ nội địa tại ĐVCNT cần sử dụng PIN như giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội địa.

- Do cách thức hoạt động của Samsung Pay, KH có thể được yêu cầu xuất trình Thiết bị (điện thoại) đủ điều kiện tại ĐVCNT khi thực hiện việc hoàn trả sản phẩm được mua bằng Thiết bị đủ điều kiện qua Samsung Pay.

- Tùy thuộc vào các quy định của pháp luật hiện hành, vào bất kỳ thời điểm nào, BIDV có thể: (i) Chấm dứt việc sử dụng Thẻ của KH liên quan đến Samsung Pay; (ii) Điều chỉnh hay tạm ngừng các loại giao dịch hay các giá trị giao dịch bằng Thẻ liên quan đến Samsung Pay; (iii) Thay đổi tương thích cho việc kết nối Thẻ với ứng dụng Samsung Pay; (iv) Thay đổi quy trình xác thực thẻ.

4.18. Giao dịch qua mã QR bằng các chương trình ứng dụng:

- Giao dịch qua mã QR bằng các chương trình ứng dụng thực hiện được tại các ĐVCNTT (của BIDV và các đối tác hợp tác theo thông báo của BIDV trong từng thời kỳ) và máy giao dịch tự động BIDV có hỗ trợ giao dịch qua QR.

- Đối với giao dịch tại ĐVCNTT, KH chịu trách nhiệm kiểm tra nội dung mua hàng và các thông tin chi tiết về sản phẩm/dịch vụ với ĐVCNTT cũng như tuân theo các điều khoản và điều kiện cụ thể của ĐVCNTT.

4.19. Đối với giao dịch mở tài khoản thanh toán trực tuyến trên Ví điện tử tại kênh của đối tác có kết nối với hệ thống BIDV: KH chấp nhận rằng sau khi mở tài khoản thanh toán trực tuyến thành công, tài khoản/Thẻ ghi nợ nội địa sẽ tự động liên kết với Ví điện tử.

5. Ngày xử lý hiệu lực của các giao dịch

Thời gian ngừng giao dịch (cut-off time) đối với mỗi loại giao dịch trên kênh ngân hàng điện tử là khác nhau. Tùy theo quy định của BIDV, các giao dịch được phê duyệt sau cut-off time có thể bị từ chối xử lý hoặc được giữ trong hệ thống để chờ xử lý vào ngày làm việc tiếp theo. Thời gian để hệ thống BIDV e-Banking xử lý các giao dịch tài chính của KH như sau:

5.1. Đối với các giao dịch chuyển khoản cho người thụ hưởng có TK trong hệ thống BIDV và các giao dịch thanh toán hóa đơn: Giao dịch sẽ được xử lý ngay sau khi hệ thống nhận được thông tin giao dịch.

5.2. Đối với các giao dịch chuyển tiền cho người thụ hưởng có tài khoản nằm ngoài hệ thống BIDV thuộc tính năng Chuyển tiền trong nước: Giao dịch sẽ được chuyển đến ngân hàng thụ hưởng trong thời gian sớm nhất theo hệ thống thanh toán mà BIDV triển khai trong từng thời kỳ, tính từ thời điểm phát sinh giao dịch.

5.3. Đối với các giao dịch chuyển tiền cho người thụ hưởng có tài khoản nằm ngoài hệ thống BIDV thuộc tính năng Chuyển tiền trong nước nhanh 24/7: Sau khi giao dịch được thực hiện, tài khoản người thụ hưởng tại ngân hàng khác sẽ được ghi Có trực tuyến, kể cả trong ngày nghỉ (ngoại trừ các trường hợp đặc thù do ngân hàng thụ hưởng quy định nếu có). Giao dịch chuyển tiền bị lỗi không ghi Có được người thụ hưởng sẽ được BIDV tìm nguyên nhân và xử lý trong thời gian sớm nhất, phụ thuộc vào ngân hàng thụ hưởng và các chính sách chung liên quan đến sản phẩm chuyển tiền này của đối tác chuyển tiền với BIDV đưa ra.

5.4. Đối với giao dịch Tiền gửi có kỳ hạn Online: Nếu KH thực hiện giao dịch khi hết giờ hiệu lực của hệ thống, giao dịch sẽ bị từ chối. Thời gian hiệu lực của giao dịch tiền gửi được BIDV quy định từng thời kỳ trên website, hiện nay là từ 8h đến 21h hàng ngày.

5.5. Đối với giao dịch KH cá nhân bán ngoại tệ online: Ngày hiệu lực chuyển tiền bắt buộc là ngày giao dịch (hình thức giao dịch TODAY). Giờ hiệu lực thực hiện giao dịch theo tỷ giá niêm yết trên website là từ 8h30 đến 16h30 các ngày làm việc. Nếu KH thực hiện giao dịch khi hết giờ hiệu lực của hệ thống, giao dịch sẽ bị từ chối. Trong trường hợp KH lập giao dịch có ngày hiệu lực trong tương lai, BIDV có thể tự động hủy các giao dịch này trong ngày giao dịch. Mọi chi phí/tổn thất phát sinh (nếu có) từ giao dịch như vậy do KH chịu trách nhiệm.

5.6. Ngân hàng chỉ thực hiện giao dịch của KH vào ngày hiệu lực KH lựa chọn trên lệnh chuyển tiền. Trường hợp KH lập giao dịch có ngày hiệu lực trong tương lai, BIDV có thể thực hiện giao dịch đó vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày hiệu lực; KH có thể hủy trước ngày hiệu lực được xác định trong tương lai.

5.7. Trong các trường hợp hệ thống gặp lỗi đột xuất hoặc bảo trì định kỳ, BIDV thông báo cho KH qua các kênh thích hợp như trên website, OTT, giao diện ứng dụng hoặc tin nhắn phù hợp với từng tình huống.

6. Miễn trừ trách nhiệm

6.1. BIDV được miễn trách trong trường hợp:

- BIDV đã gửi tra soát điều chỉnh thông tin lệnh chuyển tiền liên ngân hàng (chức năng chuyển tiền trong nước và chuyển tiền trong nước nhanh 24/7) theo yêu cầu của KH sang ngân hàng khác trong khoảng thời gian quy định nhưng giao dịch vẫn bị hoàn trả từ phía ngân hàng khác/không chuyển được đến người thụ hưởng mà không phải do lỗi của BIDV; trường hợp BIDV đã công bố rõ ràng cho KH về trạng thái giao dịch chưa hoàn tất, cần liên hệ lại với ngân hàng trước khi thực hiện tiếp giao dịch; hoặc

- KH để lộ mật khẩu, mã xác thực, thiết bị chứa mã xác thực hoặc phương thức xác thực khác cho những người được hoặc không được KH ủy quyền, hoặc để lộ thông tin, tin nhắn dịch vụ và thư điện tử do BIDV cung cấp; hoặc

- Sự chậm trễ trong việc KH gửi tin nhắn hoặc nhận được tin nhắn, tính toàn vẹn, xác thực của tin nhắn được gửi cho KH do các nguyên nhân từ phía KH; hoặc

- Sự cung cấp thông tin không chính xác của KH; hoặc

- Sự ngắt quãng, trì hoãn, chậm trễ, tình trạng không sẵn sàng sử dụng của hệ thống, thiết bị KH sử dụng; hoặc

- Sự cố xảy ra trong quá trình cung cấp Dịch vụ e-banking do các nguyên nhân ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của BIDV, bao gồm một số nguyên nhân, cụ thể như sau: tình trạng gián đoạn do nguyên nhân bất khả kháng của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, nhà cung cấp dịch vụ chuyển tiền, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn hoặc của bên thứ ba liên quan; sự cố điện, sự cố kỹ thuật, đứt nghẽn mạng, đường truyền; thiên tai, địch họa, đình công, các yêu cầu hay chỉ thị của Chính phủ và các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền khác; hoặc các vấn đề liên quan đến chất lượng và việc cung cấp hàng hóa dịch vụ của nhà cung cấp cho KH; hoặc

- Sự cố có liên quan đến thiết bị của KH (bao gồm sự cố hệ điều hành);

- Thiết bị của KH bị người khác sử dụng mà được sự đồng ý hoặc không được sự đồng ý của KH; hoặc

- Việc BIDV thực hiện theo các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6.2. BIDV được miễn trách đối với những thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp mà KH phải chịu phát sinh từ hoặc liên quan tới:

- Việc sử dụng dịch vụ của KH được KH ủy quyền cho người thứ ba; hoặc

- Việc tin nhắn được thực hiện bởi một bên thứ ba mà bên thứ ba bằng hết khả năng của mình đã thực hiện việc kết nối thiết bị của họ tới số điện thoại mà KH đã đăng ký; hoặc

- Việc thông tin giao dịch/thông tin trên tin nhắn chưa chính xác và chưa là thông tin cuối cùng đối với thông tin KH hàng nhận được qua kênh ngân hàng điện tử khi giao dịch chưa được hoàn tất xử lý; hoặc

- Việc BIDV đã có thông báo cho KH về trạng thái chưa hoàn tất của giao dịch, cần liên hệ lại với ngân hàng để xác định trạng thái cuối cùng trước khi thực hiện các giao dịch tiếp theo; hoặc

- Nguyên nhân xuất phát từ lỗi của các thiết bị phần cứng, phần mềm của KH khi sử dụng dịch vụ của BIDV như nhà sản xuất không tiếp tục hỗ trợ trình duyệt/hệ điều hành KH sử dụng, hoặc do lỗi của máy tính/điện thoại của KH…

- KH không kịp thời đề nghị BIDV thay đổi/khóa sử dụng dịch vụ và/hoặc các dịch vụ mà KH có liên kết (ví dụ dịch vụ ví điện tử, các dịch vụ thanh toán được cung cấp bởi các công ty trung gian thanh toán) khi số điện thoại thay đổi hoặc phát hiện thiết bị di động/số điện thoại bị mất hoặc bị hư hỏng; tiềm ẩn hoặc xảy ra bất kỳ rủi ro/thiệt hại do tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng không còn bảo mật.

- Các trường hợp khác BIDV được miễn trách đối với dịch vụ BIDV Samsung Pay:

6.3. Bên cạnh các trường hợp, tình huống tại mục 6.1 và 6.2, BIDV được miễn trách như sau:

- BIDV không kiểm soát về yếu tố bảo mật, công nghệ liên quan đến thiết bị Samsung: Khi KH đăng nhập vào Samsung Pay và thực hiện xác thực danh tính bằng công nghệ trên thiết bị Samsung với các yếu tố xác thực do Samsung phát triển (mã đăng nhập, mật khẩu, vân tay…), những thông tin này sẽ được xác thực và đối chiếu bằng việc sử dụng công nghệ đó. Vì vậy, KH thừa nhận rằng BIDV không có bất kỳ sự kiểm soát nào về công nghệ, cũng như tính sẵn sàng, sự khả dụng, tính năng, phương thức xác thực, tính an toàn và đồng bộ trên thiết bị Samsung và BIDV sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ giao dịch nào được thực hiện bằng việc sử dụng Samsung Pay và được xác thực bằng các yếu tố xác thực do Samsung phát triển.

- BIDV không kiểm soát chất lượng dịch vụ liên quan đến ứng dụng Samsung Pay: Samsung Pay được cung cấp bởi Samsung và/hoặc các đơn vị liên kết của Samsung và sẽ không có bất kỳ bảo đảm nào từ BIDV. KH thừa nhận và đồng ý rằng tùy từng thời điểm, việc sử dụng Thẻ của KH liên quan đến Samsung Pay có thể bị chậm trễ, gián đoạn, hay chấm dứt trong một thời gian không xác định được, bởi những lý do nằm ngoài sự kiểm soát của BIDV. BIDV sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến việc sử dụng Thẻ của KH qua Samsung Pay do có những sự chậm trễ, gián đoạn, chấm dứt đó hoặc các lỗi tương tự. KH thừa nhận rằng BIDV không phải là một bên trong bản điều khoản và điều kiện về Samsung Pay giữa Samsung và KH. BIDV không sở hữu và cũng không chịu trách nhiệm cho ứng dụng Samsung Pay. BIDV không cung cấp bất kỳ bảo đảm nào cho ứng dụng Samsung Pay. BIDV không chịu trách nhiệm duy trì hay thực hiện bất kỳ dịch vụ hỗ trợ nào đối với Samsung Pay và BIDV sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khiếu nại, thiệt hại, trách nhiệm, chi phí, tổn thất xảy ra liên quan đến ứng dụng Samsung Pay, bao gồm nhưng không giới hạn ở bất kỳ khiếu nại nào về trách nhiệm sản phẩm của bên thứ ba, khiếu nại rằng Samsung Pay không tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, hay khiếu nại phát sinh từ quy định về bảo hành, bảo đảm chất lượng dịch vụ của Samsung.

Điều 7. Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ qua Tổng đài

1. Phạm vi cung cấp dịch vụ tại Tổng đài

KH có thể liên hệ Tổng đài để:

- Yêu cầu hỗ trợ, giải đáp thắc mắc về sản phẩm dịch vụ của BIDV.

- Yêu cầu truy vấn thông tin về tình trạng sản phẩm dịch vụ; yêu cầu tra soát/ khiếu nại các giao dịch phát sinh qua tài khoản, sản phẩm thẻ, ngân hàng điện tử và các yêu cầu tác nghiệp khác theo quy định của BIDV từng thời kỳ.

- Tra cứu tự động thông tin về tỷ giá ngoại hối và lãi suất tiền gửi.

- Sử dụng các dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR để tra cứu các thông tin liên quan đến tài khoản/Thẻ, dịch vụ khác.

- Sử dụng các dịch vụ khác mà BIDV cung cấp theo từng thời kỳ.

- BIDV có thể chủ động liên hệ khách hàng để:

+ Khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ của BIDV

+ Triển khai các chương trình chăm sóc khách hàng sau bán

+ Hướng dẫn khách hàng đăng ký/ đăng ký trực tiếp sản phẩm dịch vụ của BIDV tại tổng đài

+ Liên hệ KH theo quy trình xử lý hỗ trợ KH hoặc xử lý bổ sung đối với các trường hợp yêu cầu hỗ trợ của KH chưa được xử lý triệt để hoặc xử lý chưa chính xác

+ Thông báo gia hạn xử lý đối với yêu cầu hỗ trợ đến hạn và chưa xác định được nguyên nhân/phương án xử lý cuối cùng.

+ Gọi ra với các trường hợp KH liên hệ nhiều lần/yêu cầu khẩn cấp/KH VIP

2. Sử dụng dịch vụ qua Tổng đài

2.1. Khi sử dụng “Dịch vụ Ngân hàng qua tổng đài của BIDV”, KH được xem là đã chấp nhận mọi điều khoản điều kiện của Ngân hàng về sử dụng dịch vụ qua Tổng đài.

2.2. Chủ thẻ có quyền yêu cầu BIDV thực hiện xử lý các yêu cầu đối với dịch vụ thẻ qua Trung tâm CSKH phù hợp với các thoả thuận giữa BIDV và Chủ thẻ. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm và rủi ro (nếu có) đối với các yêu cầu về dịch vụ Thẻ. BIDV có quyền (i) thực hiện ghi âm (các) cuộc cuộc trao đổi/ giao dịch qua điện thoại giữa BIDV và Chủ thẻ để làm chứng từ đề nghị liên quan đến nghiệp vụ thẻ từ Chủ thẻ; đồng thời là bằng chứng giải quyết tranh chấp giữa các bên (nếu có); (ii) đề nghị Chủ thẻ cung cấp các bằng chứng chứng minh việc thực hiện/không thực hiện Giao dịch.

2.3. BIDV có thể (nhưng không có nghĩa vụ) với toàn quyền quyết định của mình, ghi âm hoặc ghi lại bằng cách khác mọi yêu cầu của KH qua Tổng đài. KH đồng ý rằng BIDV có thể thực hiện những cuộc gọi điện thoại từ Tổng đài tới KH và BIDV có thể ghi âm cuộc gọi này. KH đồng ý rằng các băng ghi âm và các bản ghi này sẽ được sử dụng cho các mục đích mà BIDV thấy cần thiết, bao gồm nhưng không giới hạn việc đánh giá nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng hoặc sử dụng làm bằng chứng trong các thủ tục tố tụng có liên quan đến KH hoặc bất cứ người nào khác và/hoặc bằng chứng về yêu cầu sử dụng/chỉnh sửa dịch vụ ngân hàng của KH qua Tổng đài.

2.4. KH đồng ý rằng BIDV có thể sử dụng các phương thức xác thực phù hợp hoặc bất cứ hình thức nào khác để xác thực KH khi KH liên hệ Tổng đài theo quy định của BIDV từng thời kỳ. BIDV có quyền từ chối thực hiện các yêu cầu của KH trong trường hợp KH không cung cấp được các thông tin xác thực theo quy định.

2.5. KH đồng ý rằng mọi yêu cầu được thực hiện qua Tổng đài sau khi xác thực KH thành công đều được coi là yêu cầu hợp lệ và có đầy đủ pháp lý, nghĩa vụ và quyền lợi tương tự như các yêu cầu phát sinh tại quầy giao dịch.

2.6. Bất kì yêu cầu nào của KH qua Tổng đài sau khi xác thực thành công sẽ được coi là do KH cung cấp và ràng buộc đối với KH và KH chỉ dẫn cho BIDV hành động theo yêu cầu đó. Tất cả các hành động về phía BIDV tuân thủ theo các yêu cầu này là cuối cùng và ràng buộc đối với KH (bất kể rằng các yêu cầu đó thực tế có thể đã không do KH cung cấp hoặc chấp thuận).

2.7. BIDV có quyền yêu cầu KH xác nhận bằng văn bản bất kỳ yêu cầu nào được đưa ra cho Ngân hàng qua Tổng đài và KH ký tên trước khi thực hiện các yêu cầu đó. Bất kể điều khoản nào trong văn bản này, BIDV có toàn quyền (nhưng không có nghĩa vụ) không thực hiện hoặc hành động theo bất kỳ yêu cầu nào của KH khi yêu cầu đó không phù hợp quy định của luật pháp, không rõ ràng, mâu thuẫn hoặc được yêu cầu bởi người không có thẩm quyền và ngân hàng không chịu trách nhiệm với KH về việc thực hiện quyết định đó.

2.8. KH đồng ý rằng BIDV sẽ không chịu trách nhiệm đối với KH nếu không thể thực hiện bất kỳ yêu cầu nào qua Tổng đài mà việc không thực hiện đó là do ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng kể cả bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào, hành động của chính phủ, … Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm đối với KH vì các tổn thất trực tiếp và gián tiếp hoặc hậu quả phát sinh từ hoặc liên quan đến việc thực hiện hoặc không thực hiện các yêu cầu này.

2.9. KH hiểu rằng Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào khi đã hành động phù hợp với bất kỳ yêu cầu nào được đưa ra qua Tổng đài trừ khi tổn thất hoặc thiệt hại đó bị gây ra trực tiếp do bất cẩn của Ngân hàng hoặc các nhân viên Ngân hàng khi hành động trong phạm vi quyền hạn của mình.

2.10. KH đồng ý rằng yêu cầu KH đưa ra qua Tổng đài thì yêu cầu đó sẽ không được hủy.

2.11. KH cần thông báo ngay cho BIDV trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi có phát sinh dịch vụ qua Tổng đài nếu phát hiện ra các sai lệch về thông tin/sự cố liên quan đến hệ thống/sai sót về tác nghiệp của Ngân hàng so với yêu cầu của KH. Sau thời hạn này mà KH không thông báo cho BIDV, KH chịu mọi trách nhiệm và các hậu quả có thể xảy ra. Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông báo trên đây của KH, BIDV có trách nhiệm xử lý và thông báo kết quả cho KH (theo yêu cầu từng trường hợp cụ thể).

2.12. BIDV có quyền thu phí sử dụng Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài theo quy định của BIDV từng thời kỳ và thông báo cho KH khi liên hệ Chi nhánh/Tổng đài hoặc công khai trên website.

2.13. BIDV có quyền bổ sung, loại bỏ hoặc thay đổi phạm vi Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài và/hoặc bất kỳ điều nào trong bản Điều khoản, Điều kiện này mà theo điều khoản đó, Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài đó được cung cấp tại từng thời điểm mà BIDV theo toàn quyền quyết định của mình thấy là phù hợp. BIDV sẽ thông báo về việc sửa đổi đó và việc KH tiếp tục sử dụng Dịch vụ Ngân hàng qua tổng đài sau ngày mà bất kỳ thay đổi nào đối với Điều khoản, Điều kiện có hiệu lực sẽ là sự chấp nhận mà không cần KH xác nhận về sự thay đổi đó, đồng thời thay đổi đó được xem là một phần không tách rời của các Điều khoản, Điều kiện này. Trường hợp KH không chấp nhận, KH được quyền hủy bỏ Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài bằng cách thông báo bằng văn bản cho BIDV.

3. Đăng ký, sử dụng, phí và bảo mật thông tin dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR

3.1. KH được mặc định đăng ký dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR khi mở TK và/ hoặc có thể đăng ký sử dụng dịch vụ tại các quầy giao dịch của BIDV/qua kênh tổng đài/qua các phương tiện điện tử mà BIDV triển khai trong từng thời kỳ.

3.2. KH đồng ý rằng các thông tin truy vấn tự động IVR về tỷ giá ngoại hối, lãi suất tiền gửi chỉ có tính chất tham khảo và sẽ không ràng buộc Ngân hàng.

3.3. Khi dịch vụ được đăng ký thành công, KH sẽ được cấp 01 mã TPIN để tra cứu các thông tin: số dư, 5 giao dịch gần nhất tài khoản thanh toán, số dư gốc, lãi suất, ngày đáo hạn khoản tiền gửi có kỳ hạn, dư nợ hiện tại, hạn mức chi tiêu còn lại, thông tin kỳ sao kê gần nhất Thẻ tín dụng… và các dịch vụ khác qua Tổng đài trả lời tự động IVR mà BIDV cung cấp từng thời kỳ.

3.4. KH có thể nhận mã TPIN qua hình thức điện thoại và/hoặc địa chỉ email KH đã đăng ký và phải thay đổi TPIN trong lần đầu sử dụng dịch vụ. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, KH nên định kỳ thay đổi TPIN. KH phải đảm bảo an toàn, bảo mật TPIN để đảm bảo rằng chỉ KH mới có quyền sử dụng dịch vụ và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các thông tin và giao dịch sử dụng TPIN kể từ khi được Ngân hàng cung cấp.

3.5. KH phải thông báo ngay cho Ngân hàng (Qua Tổng đài Trung tâm CSKH hoặc liên hệ quầy giao dịch gần nhất) khi phát hiện bị mất, bị lộ TPIN hoặc nghi ngờ bị lợi dụng. Đồng thời KH chịu trách nhiệm về các thiệt hại, tổn thất hoặc rủi ro, tổn thất xảy ra (nếu có) trước thời điểm Ngân hàng xác nhận đã nhận được thông báo từ KH.

3.6. Việc cấp lại mã TPIN, thay đổi thông tin, khóa/mở khóa dịch vụ chỉ được thực hiện theo yêu cầu của KH, theo quy định của BIDV và chỉ có giá trị khi được BIDV xác nhận. Việc hủy bỏ Dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR được thực hiện khi KH thông báo cho Ngân hàng bằng văn bản hoặc qua kênh thoại tới tổng đài/qua các Phương tiện điện tử mà BIDV triển khai trong từng thời kỳ.

Điều 8. Thu thập, sử dụng và bảo mật thông tin KH

Bằng việc mở và sử dụng tài khoản và các dịch vụ của BIDV, KH đồng ý rằng BIDV sẽ thu thập, sử dụng và cung cấp Thông tin KH theo quy định của các Điều khoản và Điều kiện chung này phù hợp với quy định của pháp luật.

1. Thu thập thông tin KH

1.1. Thông tin của KH được BIDV thu thập từ nguồn KH cung cấp, thông tin do BIDV tổng hợp từ quá trình sử dụng dịch vụ trên các kênh giao dịch với ngân hàng (bao gồm giao dịch thu thập nhận diện và xác thực sinh trắc học của KH, tương tác trên môi trường số), các nguồn thông tin công khai, hợp pháp khác của KH theo quy định của pháp luật. KH đồng ý sẽ cung cấp thông tin trung thực, chính xác cho BIDV trong quá trình mở, sử dụng dịch vụ, xử lý khiếu nại, tranh chấp tại BIDV.

1.2. KH chịu trách nhiệm thông báo các thông tin thay đổi so với thông tin đã đăng ký (bao gồm tên KH, Giấy tờ tùy thân, địa chỉ, trạng thái cư trú, số điện thoại di động, địa chỉ email…) ngay sau khi có thay đổi thông tin. Trường hợp không thông báo, KH chịu mọi trách nhiệm trong việc vi phạm quy định của pháp luật trong việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng.

1.3. KH đến chi nhánh BIDV để thông báo ngay bất kỳ sự thay đổi liên quan đến số điện thoại di động, email đã đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử, thẻ, dịch vụ IVR theo quy định hiện hành của BIDV (cho dù những thay đổi này phát sinh do việc thay đổi số điện thoại mới, hoặc việc ngừng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp, hoặc là do điện thoại di động của KH bị mất, hoặc bất kỳ lý do nào khác) và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các rủi ro có thể xảy ra do KH không thông báo kịp thời với ngân hàng về những thay đổi này.

1.4. KH cam kết tuân thủ các quy định của FATCA:

- Nếu KH đã mở (các) TK tại BIDV và vào bất kỳ thời điểm nào trong tương lai KH trở thành đối tượng chịu thuế thu nhập của Mỹ (hoặc nếu có một trong các dấu hiệu Mỹ như quốc tịch Mỹ, nơi sinh ở Mỹ, thẻ xanh tại Mỹ, đại chỉ cư trú hoặc liên hệ tại mỹ, số điện thoại Mỹ, lệnh chuyển tiền định kỳ tới Mỹ, ủy quyền cho người có địa chỉ ở Mỹ) hoặc phát sinh yêu cầu thanh toán định kỳ đến một tài khoản ở Mỹ hoặc có thư ủy quyền cho cá nhân có địa chỉ ở Mỹ, KH đồng ý tuân thủ đầy đủ các quy định về FATCA bằng cách cập nhật các thông tin đã thay đổi trong vòng 30 ngày theo quy định cho BIDV cùng các tài liệu liên quan (nếu có); đồng ý rằng BIDV được quyền thực hiện tất cả những gì được cho là cần thiết và phù hợp với quy định pháp luật liên quan để tuân thủ những yêu cầu của FATCA.

- Cam kết sẽ cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của FATCA trong vòng 90 ngày kể từ ngày đề nghị mở tài khoản tiền gửi (trường hợp chưa cung cấp đủ hồ sơ).

2. Sử dụng và cung cấp Thông tin KH

2.1. Sử dụng Thông tin KH

BIDV sẽ sử dụng thông tin KH có liên quan đến các mục đích sau:

- Cung cấp dịch vụ đến KH căn cứ thông tin KH khai báo để đăng ký dịch vụ và/hoặc thông tin KH đã được ngân hàng thu thập từ các nguồn thông tin công khai, hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Phục vụ các yêu cầu trong hoạt động nội bộ của BIDV: Các mục đích quản lý tín dụng và rủi ro; quy hoạch và phát triển hệ thống hoặc phát triển sản phẩm ngân hàng, sản phẩm bảo hiểm, kiểm toán và điều hành, mục đích khác theo quy định của pháp luật.

- Thực thi hoặc bảo vệ các quyền và trách nhiệm của BIDV.

- Duy trì mối quan hệ tổng thể của BIDV với KH, kể cả hoạt động chăm sóc KH, tiếp thị hoặc xúc tiến các dịch vụ tài chính và các sản phẩm có liên quan đến KH và nghiên cứu thị trường do BIDV hoặc đối tác trong và ngoài nước của BIDV thực hiện.

- Cải thiện trải nghiệm trực tuyến của khách hàng và đo lường hiệu quả của các hoạt động tiếp thị.

2.2. Cung cấp Thông tin KH

BIDV cam kết bảo mật thông tin KH, không bán, tiết lộ, rò rỉ các thông tin của KH. Thông tin KH sẽ được BIDV cung cấp trong các trường hợp sau:

- Theo yêu cầu của KH và/hoặc Người Giám hộ/Người đại diện theo pháp luật của KH.

- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Theo yêu cầu của bên thứ ba được KH đồng ý hoặc uỷ quyền.

- Theo yêu cầu bằng văn bản của Người thừa kế của KH.

- Theo yêu cầu bằng văn bản của đương sự theo quy định tại Bộ Luật tố tụng dân sự và Luật tố tụng hành chính.

- Theo yêu cầu bằng văn bản của Người được thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án.

- Theo yêu cầu của Đơn vị kiểm toán độc lập của BIDV, Cơ quan Thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước.

- Theo yêu cầu tuân thủ quy định của FATCA.

- Theo yêu cầu của đơn vị cung cấp đối với các dịch vụ liên quan đến ba bên gồm: Ngân hàng, KH, đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ cho KH để thực hiện việc đối soát số liệu, thanh toán và các công việc khác nhằm cung cấp dịch vụ cho KH mà bên cung cấp dịch vụ này chịu ràng buộc tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật tương tự nội dung tại Điều này.

- Cung cấp cho nhân viên của BIDV và/hoặc bên thứ ba khi nhân viên này và/hoặc bên thứ ba cần phải biết thông tin để: (i) Thực hiện các yêu cầu của KH; (ii) Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, xử lý giao dịch và xử ký khiếu nại (nếu có); (iii) Khuyến mại, cung cấp ưu đãi.

- Theo yêu cầu của các Tổ chức thẻ.

- Theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền khác.

2.3. KH đồng ý rằng

(i) Samsung là nhà cung cấp công nghệ Samsung Pay để hỗ trợ cho các Thẻ trên ứng dụng Samsung Pay cũng như các nhà thầu phụ, đại lý và đơn vị liên kết của Samsung, (ii) tổ chức kết nối tương ứng có tên trên Thẻ của KH (NAPAS) cũng như các nhà thầu phụ, đại lý và đơn vị liên kết của tổ chức này sẽ có quyền truy cập vào những thông tin nhất định của giao dịch của KH thông qua việc sử dụng Thẻ của KH qua Samsung Pay. KH thừa nhận rằng việc sử dụng và tiết lộ các thông tin cá nhân do chính KH cung cấp trực tiếp cho Samsung, hoặc tổ chức kết nối tương ứng có tên trên Thẻ, hoặc các bên thứ ba tham gia hỗ trợ cho Samsung Pay sẽ được điều chỉnh bởi chính sách bảo mật của các bên đó.

(ii) BIDV có thể sử dụng số điện thoại, email,và các thông tin cá nhân đã cung cấp tại các Biểu mẫu Đăng ký/ Đề nghị thay đổi bổ sung thông tin KH, thông tin giao dịch của tôi phát sinh trong quá trình sử dụng mọi dịch vụ do BIDV cung cấp để xác thực thân nhân của tôi đăng ký, sử dụng các dịch vụ ngân hàng qua các kênh giao dịch trực tuyến, yêu cầu mở khóa trạng thái Autoblock phần mềm Smartbanking (cấp lại mật khẩu) qua tổng đài; và để gửi thông báo dịch vụ Ngân hàng.

(iii) Cho phép BIDV sử dụng thông tin KH đã đăng ký để cung cấp cho đối tác nhằm phục vụ việc liên kết tự động tài khoản thanh toán của KH với Ví điện tử thuộc sở hữu của KH và thực hiện yêu cầu Nạp/Rút từ Ví điện tử đó.

(iv) BIDV lưu giữ hình ảnh của KH chia sẻ, sử dụng trong các dịch vụ Ngân hàng điện tử do BIDV cung cấp hoặc do BIDV kết nối với đối tác xây dựng, trên môi trường trực tuyến điện toán đám mây.

vi) BIDV sử dụng công cụ đo lường và phân tích của các đối tác trong và ngoài nước để thu thập thông tin định danh kỹ thuật liên quan đến loại trình duyệt, thiết bị, mã quảng cáo khi khách hàng xem và tương tác với quảng cáo và thao tác trên các màn hình ứng dụng của BIDV…để giúp BIDV đánh giá và đo lường hiệu quả các chiến dịch tiếp thị. Bản thân các thông tin này không bao gồm thông tin nhận dạng cá nhân cụ thể khách hàng, email hoặc số điện thoại của khách hàng.

vii) Khách hàng hiểu rằng nếu khách hàng tải và mở ứng dụng hoặc đăng nhập vào ứng dụng và trở thành khách hàng của BIDV từ các kênh quảng cáo mà khách hàng đã cho phép nhà cung cấp mạng xã hội chia sẻ với BIDV, BIDV sẽ thu thập được các thông tin định danh kỹ thuật tại mục (vi) nói trên chỉ nhằm phục vụ đánh giá và đo lường hiệu quả các chiến dịch tiếp thị. Thông tin mà BIDV thu thập được phụ thuộc vào việc cài đặt quyền riêng tư mà Khách hàng đã đặt với nhà cung cấp mạng xã hội của mình, hoặc các chợ ứng dụng (Apple Store, Google Play).

Điều 9. Phí dịch vụ

1. Biểu phí dịch vụ

1.1. Biểu phí dịch vụ do BIDV quy định phù hợp với quy định của pháp luật và có thể thay đổi theo từng thời kỳ, được thông báo công khai trên website, quầy giao dịch BIDV hoặc thông báo tới KH thông qua các phương tiện khác (như hệ thống máy giao dịch tự động của BIDV, email, tin nhắn SMS,…).

Đối với dịch vụ thẻ, BIDV thông báo cho Chủ Thẻ trước khi biểu phí mới có hiệu lực ít nhất 7 ngày hoặc đảm bảo thời gian thông báo theo quy định từng thời kỳ của Ngân hàng nhà nước.

1.2. Phí dịch vụ gồm phí thu theo từng giao dịch, phí thu hàng kỳ (tháng/quý/năm) và các loại phí khác (nếu có).

2. Thu phí dịch vụ

2.1. KH có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí phát sinh khi đăng ký và trong quá trình sử dụng dịch vụ ngân hàng.

2.2. Phí dịch vụ sẽ được thu bằng cách trích Nợ từ TK của KH tại BIDV, tùy theo từng loại phí và từng loại giao dịch mà phí dịch vụ sẽ được thu trên từng giao dịch hoặc theo định kỳ hoặc thu tự động hoặc theo thỏa thuận riêng của KH và BIDV.

2.3. Đối với dịch vụ thẻ, BIDV thu các khoản phí theo Biểu phí dịch vụ thẻ từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các phí như sau: phí phát hành thẻ (lần đầu và phát hành lại); phí thường niên thu theo thẻ; phí rút tiền, phí in hóa đơn giao dịch trên máy giao dịch tự động BIDV; phí chuyển đổi ngoại tệ; phí xử lý giao dịch tại nước ngoài; phí sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng; phí cấp lại bản sao chứng từ giao dịch, sao kê chi tiết tài khoản, PIN; phí khiếu nại; phí chấm dứt sử dụng thẻ; phí thông báo thẻ mất cắp thất lạc khi Chủ Thẻ thông báo qua Tổ chức thẻ quốc tế; phí trả thẻ tại địa chỉ; phí kích hoạt sử dụng lại thẻ; phí thay đổi tài khoản liên kết thẻ…

2.4. Trước khi thực hiện giao dịch, KH cần chắc chắn rằng TK của mình sẽ có đủ số dư để thực hiện giao dịch cũng như thanh toán phí. Đối với các khoản phí thu tự động, BIDV sẽ thu từ TK đã đăng ký thu phí dịch vụ hoặc tài khoản liên kết thẻ (đối với dịch vụ thẻ). Trường hợp tại thời điểm thu phí, TK này không đủ số dư thì BIDV có quyền trích Nợ từ TK khác của KH tại BIDV hoặc yêu cầu KH thanh toán cho BIDV bằng các hình thức khác. KH cam kết sẽ thanh toán đầy đủ các loại phí dịch vụ liên quan cho BIDV trong phạm vi thời hạn được yêu cầu.

Điều 10. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại

1. Đối với giao dịch phát sinh trên tài khoản tại quầy hoặc giao dịch ngân hàng điện tử (trừ Dịch vụ BIDV Samsung Pay)

- KH gửi cho Ngân hàng yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch. Sau thời hạn này mà KH không thông báo cho BIDV, KH chịu mọi trách nhiệm và các hậu quả có thể xảy ra. Đối với riêng yêu cầu khiếu nại giao dịch Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7, thời gian tối đa để gửi yêu cầu tra soát khiếu nại liên quan đến giao dịch là 100 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch.

- Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của KH, BIDV có trách nhiệm xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của KH.

- Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, BIDV thực hiện bồi hoàn tổn thất cho KH theo thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của KH và/hoặc không thuộc các trường hợp bất khả kháng theo Bản Điều khoản, điều kiện này.

- Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại nêu trên mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, BIDV thỏa thuận với KH về phương án xử lý tra soát, khiếu nại.

2. Đối với giao dịch Thẻ, giao dịch của Dịch vụ BIDV Samsung Pay phát sinh:

- KH có quyền thực hiện tra soát, khiếu nại giao dịch tại bất kỳ Chi nhánh của BIDV hoặc qua Tổng đài chăm sóc KH, chương trình phần mềm trên thiết bị điện tử,…theo quy định của BIDV từng thời kỳ.

- KH cần chủ động giải quyết với ĐVCNT/ĐVCNTT về giao dịch cần tra soát, khiếu nại trước khi gửi khiếu nại đến BIDV và chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề có liên quan trực tiếp giữa KH và ĐVCNT, cung cấp đến BIDV các chứng từ liên quan tới kết quả làm việc với ĐVCNT (nếu có).

- Tỷ giá của các Tổ chức thẻ hoặc BIDV quy định vào thời điểm hạch toán giao dịch đảo/hoàn trả có thể khác tỷ giá tại thời điểm hạch toán giao dịch gốc. BIDV thu phí chuyển đổi ngoại tệ, phí xử lý giao dịch tại nước ngoài và không chịu trách nhiệm đối với các khoản chênh lệch phát sinh (nếu có) do thực hiện đảo/hoàn trả giao dịch gốc.

- KH có quyền khiếu nại, yêu cầu tra soát giao dịch trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày giao dịch. KH có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các chứng từ liên quan tới giao dịch tra soát khiếu nại trong thời hạn quy định theo đề nghị của BIDV.

- KH phải chịu mọi tổn thất về tài chính đối với các giao dịch thẻ Chip mà KH cho rằng bị giả mạo.

- Trường hợp Giao dịch khiếu nại đang trong quá trình giải quyết khiếu nại, KH có thể tạm thời không thanh toán các giao dịch đang khiếu nại. Trong trường hợp khiếu nại giao dịch không đúng hay quá thời hạn quy định, KH phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các giao dịch khiếu nại và các khoản lãi, phí phát sinh tính tới thời điểm khách hàng tiến hành thanh toán (nếu có).

- Trường hợp KH khiếu nại qua Tổng đài, nếu BIDV thông báo với KH cần hoàn thiện giấy đề nghị tra soát (ngay khi tiếp nhận khiếu nại qua Tổng đài), KH có trách nhiệm bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu trong thời gian quy định của BIDV. Trường hợp KH không hoàn thiện giấy đề nghị tra soát đúng hạn theo yêu cầu, BIDV được miễn trách nếu phát sinh khiếu nại liên quan đến giao dịch và sẽ sử dụng file ghi âm (nếu có) làm căn cứ chính thức để xử lý đề nghị tra soát khiếu nại của KH theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.

- Đối với các giao dịch thanh toán theo định kỳ (tháng, quý, năm), Chủ Thẻ phải thông báo cho ĐVCNT và lưu lại bằng chứng khi ngừng sử dụng dịch vụ. BIDV có quyền từ chối tiếp nhận khiếu nại liên quan nếu Chủ Thẻ không cung cấp được bằng chứng đã thông báo tới ĐVCNT.

- Chủ Thẻ cần thực hiện chủ động giải quyết với ĐVCNT về Giao dịch cần tra soát, khiếu nại trước khi gửi đến BIDV và chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề có liên quan trực tiếp giữa Chủ Thẻ và ĐVCNT. BIDV không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc giao hàng, chất lượng dịch vụ/hàng hóa mà Chủ Thẻ thanh toán bằng Thẻ.

- KH phải thực hiện xuất trình Thẻ khi có yêu cầu của BIDV trong trường hợp KH khiếu nại, yêu cầu tra soát giao dịch.

- KH có trách nhiệm hợp tác với BIDV trong việc cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình sử dụng thẻ và các thông tin khác theo yêu cầu của BIDV. KH phải cung cấp được các bằng chứng có giá trị pháp lý để chứng minh giao dịch không do mình thực hiện để hỗ trợ BIDV điều tra vụ việc.

- Đối với thẻ trả trước vô danh: Chủ thẻ không được quyền khiếu nại với lý do phủ nhận (không thực hiện) giao dịch.

- BIDV có quyền từ chối tra soát khiếu nại của KH trong các trường hợp sau:

(i) KH khiếu nại giao dịch không đúng hoặc quá thời hạn quy định.

(ii) KH không cung cấp đầy đủ các chứng từ liên quan đến giao dịch khiếu nại theo yêu cầu của BIDV trong thời hạn quy định.

(iii) Khiếu nại liên quan đến giao dịch tuần hoàn, chất lượng hàng hóa, dịch vụ.

(iv) Giao dịch Thẻ có giá trị nhỏ hơn 25USD hoặc các giá trị quy đổi tương đương khác ra VND tại các ĐVCNT thuộc loại hình du lịch và giải trí theo quy định của các Tổ chức thẻ quốc tế (ví dụ: hàng không, dịch vụ thuê xe, đi tàu biển, đi tàu hỏa, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, đại lý du lịch, mua xăng tự động,…) và các giao dịch thẻ có giá trị nhỏ hơn 5USD hoặc giá trị quy đổi VND tương đương tại các loại hình ĐVCNT khác.

- BIDV có trách nhiệm thông báo tới KH thời hạn xử lý khiếu nại khi tiếp nhận giao dịch và tối đa không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị lần đầu của KH. Đối với các khiếu nại liên quan đến phủ nhận giao dịch thực hiện từ thẻ, BIDV chỉ tiếp nhận và xử lý tối đa 15 giao dịch/thẻ.

- BIDV có quyền sử dụng bất kỳ chứng từ nào liên quan đến Giao dịch thẻ như là bằng chứng rằng Giao dịch do chính KH thực hiện/ủy quyền thực hiện.

- BIDV không chịu bất kỳ trách nhiệm nào với KH về những Giao dịch thẻ đã thực hiện, thiệt hại hay mất mát trong trường hợp:

(i) ĐVCNT từ chối chấp nhận Thẻ mà nguyên nhân không là lỗi của BIDV;

(ii) Trục trặc, thiếu sót, hỏng hóc của hệ thống máy giao dịch tự động các ngân hàng khác và các máy móc thuộc hệ thống chấp nhận thanh toán Thẻ;

(iii) Thiên tai hay bất kỳ sự cố hệ thống xử lý, truyền tin hoặc bất kỳ sự việc nào ngoài sự kiểm soát của BIDV, hay do hậu quả của sự gian lận, giả mạo;

(iv) Lỗi của KH trong quá trình sử dụng Thẻ và/hoặc do KH vi phạm thỏa thuận của bản Điều khoản điều kiện này vì bất cứ lý do gì.

(v) Trường hợp KH không thống nhất với phản hồi của BIDV về kết quả khiếu nại và KH yêu cầu thực hiện khiếu nại tiếp theo. KH bổ sung bằng chứng chứng minh kết quả xử lý của BIDV là chưa phù hợp.

3. Khiếu nại qua Tổng đài

- Trường hợp KH khiếu nại qua Tổng đài, đối với những yêu cầu tra soát, khiếu nại phức tạp, có tính chất rủi ro theo quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ (Tư vấn viên trực tổng đài sẽ thông báo với KH), KH có trách nhiệm bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu quy định của BIDV và scan, gửi qua địa chỉ email bidv247@bidv.com.vn trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi có yêu cầu của KH lên Tổng đài về việc tra soát, khiếu nại; đồng thời lưu bản gốc Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại và cung cấp bản gốc cho BIDV trong trường hợp BIDV yêu cầu.

- Trường hợp KH không bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại trong thời gian quy định hoặc các trường hợp yêu cầu tra soát, khiếu nại không phức tạp, không có tính chất rủi ro (Tư vấn viên trực Tổng đài không đề nghị KH bổ sung giấy đề nghị tra soát khiếu nại), BIDV sẽ sử dụng file ghi âm làm căn cứ chính thức để xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của KH theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.

Điều 11. Thông báo

1. BIDV gửi văn bản, hóa đơn giao dịch, thông báo các thông tin về quy định, quy trình, nội dung về dịch vụ, hướng dẫn về giao dịch an toàn, hạn mức giao dịch, biểu phí, lỗi đột xuất của hệ thống/lịch bảo trì định kỳ, ngừng cung cấp phương thức xác thực và Bản Điều khoản, điều kiện chung này cho KH thông qua ít nhất 01 trong các phương thức như: Thông báo công khai tại các điểm giao dịch của BIDV, hệ thống máy giao dịch tự động của BIDV, đăng tải trên website của BIDV, gửi thư điện tử, nhắn tin (SMS), gọi điện thoại vào máy di động, máy cố định mà KH đã đăng ký với BIDV. KH phải thông báo cho BIDV về sự thay đổi địa chỉ hộp thư điện tử, số điện thoại di động, số điện thoại cố định. BIDV sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc KH không gửi thông báo về sự thay đổi trên.

2. KH có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các quy định của BIDV trên website, đồng thời, KH duy trì các phương tiện, công cụ, địa chỉ để tiếp nhận thông tin do Ngân hàng thông báo.

3. KH đồng ý nhận tin nhắn/thư điện tử do BIDV gửi tới để:

- Thông báo biến động số dư tài khoản trong trường hợp KH đăng ký sử dụng dịch vụ.

- Thông báo Tên/Mã đăng nhập và Thông báo mật khẩu đăng nhập dịch vụ, thông báo khác phục vụ cho việc thực hiện giao dịch với KH.

- Thông báo các sản phẩm, dịch vụ mới, chương trình khuyến mãi.

4. KH cam kết nơi cư trú nêu tại Hợp đồng là nơi cư trú hợp pháp hiện nay của KH. Đây là địa chỉ BIDV gửi tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch trong quá trình thực hiện bản Điều khoản, điều kiện này này và cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi thư mời, thông báo, tống đạt, niêm yết công khai nhằm yêu cầu KH thực hiện nghĩa vụ của mình với BIDV. KH phải thông báo cho BIDV trước 03 (ba) ngày làm việc tính từ ngày Chủ Thẻ có sự thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, địa chỉ liên hệ hoặc nơi cư trú mới. BIDV sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc KH không gửi thông báo về sự thay đổi trên.

5. Mọi văn bản, tài liệu giao dịch sau được coi là KH đã nhận:

- Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu bưu điện đi), nếu gửi bằng thư đến một trong các địa chỉ của KH đã đăng ký; hoặc

- Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc

- Vào ngày BIDV gửi nếu gửi thông qua hình thức tin nhắn/thư điện tử (email) tự động, điện thoại trực tiếp; hoặc

- Vào ngày công bố trên website chính thức của BIDV và/hoặc các website khác của BIDV; hoặc

- Vào ngày BIDV thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác.

6. KH có trách nhiệm bảo mật những thông tin được BIDV gửi cho KH thông qua nhắn tin, gọi điện thoại, điện tín, điện báo, fax, thư điện tử (email), bưu điện hoặc gửi trực tiếp. KH chịu trách nhiệm mọi thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho BIDV và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do KH để lộ những thông tin này.

7. Chủ Thẻ phải thông báo kịp thời cho BIDV khi có những thay đổi của Chủ Thẻ về nguồn thu nhập để trả nợ, các tranh chấp có khả năng ảnh hưởng tới việc trả nợ, địa chỉ liên lạc/cư trú/nơi làm việc/điện thoại di động/email, thông tin về tài khoản của Chủ Thẻ tại các tổ chức tín dụng khác và tại BIDV và chịu mọi thiệt hại nếu có thay đổi mà không thông báo cho BIDV.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Hợp đồng này được lập và điều chỉnh bởi luật pháp Việt Nam.

2. Nếu có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào phát sinh hoặc liên quan đến việc mở, sử dụng và quản lý tài khoản hoặc các dịch vụ liên quan đến tài khoản tại BIDV thì KH và BIDV sẽ cùng nhau giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền đưa vụ tranh chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền ở Việt Nam để giải quyết.

3. Nếu bất kỳ một hay nhiều điều khoản và điều kiện của Bản Điều khoả, điều kiện này hay bất kỳ phần nào của Bản Điều khoản, điều kiện này trở nên không hợp lệ, không giá trị hoặc không thể thi hành theo bất kỳ luật áp dụng trong bất kỳ phạm vi quyền hạn nào thì nó sẽ không ảnh hưởng đến tính hợp pháp, hiệu lực và thi hành của những điều khoản và điều kiện còn lại của Bản Điều khoản, điều kiện này ở phạm vi quyền hạn đó và/hoặc bất cứ phạm vi quyền hạn nào khác.

4. Việc chưa hoặc chậm trễ thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ của BIDV theo như Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ không được coi như là từ bỏ toàn bộ hay một phần quyền hạn và nghĩa vụ của BIDV trừ khi BIDV có thông báo bằng văn bản về sự khước từ quyền hạn và nghĩa vụ của mình.

5. Trường hợp khiếu nại của KH không liên quan đến lỗi của BIDV, KH sẽ chịu mọi chi phí phát sinh từ việc xử lý khiếu nại và các chi phí khác theo quy định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Trường hợp Chủ Thẻ vi phạm nghĩa vụ thông báo về sự thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, nơi cư trú mới theo quy định tại Điều 11 Bản Điều khoản, điều kiện này và/hoặc đã gạch tên khỏi hộ khẩu và/hoặc xuất cảnh quá sáu tháng mà không thông báo địa chỉ, nơi cư trú mới, Chủ Thẻ được xem là giấu địa chỉ nhằm trốn tránh nghĩa vụ trả nợ. Trong trường hợp này, nơi cư trú nêu tại văn bản này là nơi cư trú cuối cùng của Chủ Thẻ. BIDV được quyền yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt, Chủ Thẻ chấp nhận việc Tòa xét xử vụ án vắng mặt, kể cả trường hợp không lấy được lời khai của Chủ Thẻ.

7. Đối với Thẻ trả trước, bất kỳ kiện tụng nào phát sinh từ Hợp Đồng hoặc bất kỳ hành động nào có liên quan mà Chủ Thẻ hoặc bất kỳ bên nào đại diện cho Chủ Thẻ khởi kiện chống lại BIDV, trách nhiệm của BIDV sẽ không vượt quá số tiền là 500.000 VND (năm trăm ngàn đồng) hay ít hơn tùy theo tổn thất được chứng minh thực tế.

8. Trường hợp Tòa án buộc Chủ Thẻ phải trả nợ, Chủ Thẻ phải chịu án phí theo quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí phát sinh của BIDV trong quá trình khởi kiện gồm chi phí đi lại, phí luật sư (trường hợp thuê luật sư) và các chi phí khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 13. Sự kiện bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và vượt quá khả năng kiểm soát của mình, không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

2. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng và tác động của sự kiện đó tới việc thực hiện Hợp đồng trong vòng 10 ngày từ khi phát sinh sự kiện, và trong vòng 15 ngày Chủ Thẻ phải gửi văn bản cho BIDV mô tả chi tiết về nguyên nhân của sự kiện, ảnh hưởng của sự kiện đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng và gửi kèm các xác nhận của chính quyền địa phương về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng, BIDV thông báo cho Chủ Thẻ theo các phương thức được quy định tại Điều 14. Quá thời hạn trên, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản này, bên đó phải bồi thường cho những tổn thất phát sinh (nếu có).

3. Trong khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thực hiện ngay các biện pháp thích hợp để giảm thiểu hoặc loại bỏ hậu quả của sự kiện bất khả kháng đó, và vẫn phải cố gắng thực hiện các nghĩa vụ trong hoàn cảnh thực tế và khả năng cho phép.

4. Ngay sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, nghĩa vụ của các Bên theo Hợp đồng ngay lập tức được phục hồi lại. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thực hiện ngay các nghĩa vụ mà mình chưa thực hiện được trong thời gian xảy ra bất khả kháng, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.

5. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 6 tháng hoặc gây ra hậu quả nghiêm trọng dẫn đến các Bên không thực hiện được Hợp đồng này, thì BIDV có quyền chấm dứt sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ.

6. Bên nào không thể thực hiện được trách nhiệm của mình do trường hợp bất khả kháng có trách nhiệm nỗ lực để khắc phục, giảm thiểu thiệt hại của sự kiện bất khả kháng đó.

Điều 14. Sự kiện vi phạm

1. Chủ Thẻ được coi là vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp sau:

a. Chủ Thẻ:

a1. Bị mất năng lực hành vi dân sự/bị hạn chế năng lực hành vi dân sự/có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị khởi tố/điều tra/truy tố/xét xử về hình sự/chịu trách nhiệm hình sự/bị áp dụng hình phạt về hình sự; và/hoặc Bên bảo đảm xảy ra sự kiện: Bị mất năng lực hành vi dân sự/bị hạn chế năng lực hành vi dân sự/có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị khởi tố/điều tra/truy tố/xét xử về hình sự/chịu trách nhiệm hình sự/bị áp dụng hình phạt về hình sự;

a2. Vi phạm Bản Điều kiện, điều khoản này.

a3. Vi phạm nghĩa vụ đối với bất kỳ khoản cấp tín dụng nào tại BIDV.

a4. Vi phạm nghĩa vụ đối với bất kỳ khoản cấp tín dụng nào tại bất kỳ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nào với giá trị khoản vay (và/hoặc phần nghĩa vụ bị vi phạm) bằng ……% [1] trở lên so với giá trị hạn mức/khoản tín dụng được BIDV cấp.

a5. Bị xếp nợ cần chú ý trở lên tại bất kỳ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nào theo kết quả tra cứu thông tin tín dụng của Khách hàng trên hệ thống CIC”.

b. Một trong những chủ thể trong nhóm khách hàng liên quan của Chủ Thẻ vi phạm nghĩa vụ trả nợ đối với BIDV. Người có liên quan theo thỏa thuận của các bên bao gồm[2]:

b1. Doanh nghiệp do Chủ Thẻ hoặc vợ/chồng của Chủ Thẻ làm chủ sở hữu (chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân);

b2. Doanh nghiệp mà Chủ Thẻ (i) sở hữu từ 50% vốn điều lệ/tổng số cổ phần phổ thông/vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên; và/hoặc (ii) có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, người quản lý khác, thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp đó; và/hoặc (iii) có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp đó;

b3. Cá nhân là vợ/chồng của Chủ Thẻ.

2. Khi phát sinh bất kỳ một sự kiện vi phạm nào, BIDV được quyền yêu cầu Chủ Thẻ thực hiện các biện pháp cần thiết để khắc phục trong một thời gian hợp lý do BIDV quyết định. Trường hợp Chủ Thẻ không khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ, BIDV sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ, bao gồm nhưng không giới hạn: dừng giải ngân vốn vay/cấp tín dụng mới; tạm khóa và/hoặc ghi nợ bất kỳ tài khoản nào của Chủ Thẻ để thu nợ trước hạn hoặc đến hạn; khởi kiện, phát mại tài sản của Chủ Thẻ đang ký quỹ, cầm cố, thế chấp tại BIDV, đình chỉ cho vay và thu hồi nợ trước hạn

[1] Tỷ lệ này do Chi nhánh chủ động xem xét, quyết định hoặc căn cứ ủy nhiệm cấp tín dụng của Trụ sở chính để áp dụng (nếu khoản tín dụng thuộc thẩm quyền phán quyết của Trụ sở chính).
[2] Trường hợp văn bản ủy nhiệm cấp tín dụng của Trụ sở chính (đối với các khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền phán quyết tín dụng của Trụ sở chính) có quy định khác về những trường hợp được xác định là người có liên quan của khách hàng, Chi nhánh chủ động sửa đổi, bổ sung điều khoản này theo nội dung ủy nhiệm cấp tín dụng của Trụ sở chính

Điều 15. Quyền và trách nhiệm của KH

1. Quyền của KH

1.1. Được sử dụng các dịch vụ TK đã đăng ký với BIDV theo đúng quy định tại bản Điều khoản và điều kiện chung này, quy định của BIDV và pháp luật; được chấm dứt/thay đổi phương thức xác thực.

1.2. Có quyền sử dụng số tiền trên TK thông qua các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi số dư khả dụng, đúng với mục đích chi của tài khoản theo quy định đối với các loại hình tài khoản.

1.3. Được hưởng lãi cho số tiền ghi Có trên tài khoản theo mức lãi suất BIDV công bố trong từng thời kỳ.

1.4. Được BIDV đảm bảo an toàn số dư trên tài khoản và bảo mật thông tin liên quan đến TK, thẻ, giao dịch tài khoản, thẻ liên quan đến KH theo quy định của pháp luật.

1.5. Được BIDV cung cấp thông tin theo thỏa thuận với BIDV định kỳ hoặc đột xuất về giao dịch và số dư, hạn mức liên quan đến việc sử dụng dịch vụ (nếu có) tại BIDV.

1.6. Được quyền lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do BIDV cung ứng, được thay đổi sử dụng dịch vụ theo quy định của BIDV.

1.7. Được quyền yêu cầu tra soát khiếu nại về các sai sót, vi phạm (nếu có) phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ theo bản Điều khoản, điều kiện này.

1.8. Được thay đổi các thông tin đã đăng ký theo quy định của BIDV. BIDV sẽ thực hiện thay đổi sau khi tiến hành kiểm tra, xác nhận và chấp thuận yêu cầu thay đổi thông tin của KH.

1.9. Các quyền khác theo quy định Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa KH với BIDV không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trách nhiệm của KH

2.1. Tuân thủ các quy định của BIDV phù hợp với quy định của pháp luật và quy định của Điều khoản, điều kiện này về việc sử dụng dịch vụ và thực hiện đúng các thoả thuận tại Hợp đồng Mở tài khoản và sử dụng dịch vụ TK giữa KH với BIDV.

2.2. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các hồ sơ, giấy tờ và thông tin cần thiết theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ khi đăng ký sử dụng Dịch vụ và trong quá trình sử dụng dịch vụ.

2.3. Thông báo kịp thời cho BIDV các thay đổi về thông tin đã đăng ký với BIDV hoặc các thông tin khác theo quy định của BIDV.

2.4. Bảo mật các thông tin đã đăng ký với BIDV. Bảo mật tên truy cập dịch vụ, chữ ký điện tử đã đăng ký/ được cung cấp, yếu tố bảo mật thứ 2 (Token, SMS OTP), thực hiện đổi mật khẩu định kỳ hoặc theo yêu cầu, hướng dẫn của BIDV.

2.5. Thực hiện đúng quy định của BIDV về việc lập các lệnh thanh toán và sử dụng phương tiện thanh toán, thực hiện các giao dịch thanh toán qua TK, sử dụng, luân chuyển, lưu trữ chứng từ giao dịch, đảm bảo các biện pháp an toàn trong thanh toán do BIDV quy định.

2.6. Thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ theo biểu phí được BIDV quy định theo từng thời kỳ trong phạm vi thời hạn được yêu cầu. KH ủy quyền cho BIDV tự động trích Nợ tài khoản các khoản phí dịch vụ KH sử dụng.

2.7. Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán tất cả phí liên quan đến thẻ. Nội dung chi tiết về các loại phí nói trên được nêu rõ trong Biểu phí do BIDV phát hành và là một phần không thể thiếu của Điều khoản, điều kiện này. Các loại phí phát sinh sẽ được khấu trừ trực tiếp vào số dư thẻ trả trước, trường hợp số dư thẻ trả trước không đủ để khấu trừ thì Chủ Thẻ đồng ý rằng chủ thẻ sẽ nạp thêm tiền hoặc thanh toán trực tiếp tiền phí này cho BIDV. Trong vòng 30 ngày kể từ Ngày phát sinh phí mà Chủ Thẻ chưa thanh toán thì chủ Thẻ đồng ý rằng BIDV có thể áp dụng các biện pháp khác bao gồm chấm dứt sử dụng thẻ của Chủ Thẻ.

2.8. Không được cho thuê, cho mượn TK của mình.

2.9. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK do lỗi của mình.

2.10. Không được sử dụng TK, thẻ để thực hiện cho các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, thực hiện giao dịch liên quan đến tiền ảo, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.

2.11. KH hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc mở, quản lý, sử dụng, thực hiện giao dịch trên TK, thẻ không tuân theo quy định của BIDV và quy định của pháp luật.

2.12. Thông báo kịp thời với BIDV khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn trên TK, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tửcủa mình hoặc TK, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử của mình bị lợi dụng; khi mất thẻ. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc do bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK do lỗi của KH. BIDV không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào xảy ra do KH không thông báo và/hoặc báo chậm trễ dẫn đến bị kẻ gian lợi dụng.

2.13. Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, phòng chống rửa tiền; sử dụng, luân chuyển, lưu trữ chứng từ giao dịch; đảm bảo các biện pháp an toàn trong thanh toán do ngân hàng quy định. KH có trách nhiệm cung cấp hồ sơ giao dịch chứng minh giao dịch là phù hợp với quy định pháp luật và của BIDV khi nhận được yêu cầu của BIDV.

2.14. Thông báo cho Ngân hàng trong trường hợp thay đổi tình trạng cư trú. Trường hợp không thông báo, KH chịu mọi trách nhiệm trong việc vi phạm quy định của pháp luật trong việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng,…

2.15. Hoàn trả vô điều kiện cho BIDV trong thời hạn 03 ngày kể từ khi KH phát hiện sai sót, nhầm lẫn hoặc khi nhận được thông báo/yêu cầu hoàn trả từ BIDV đối với các khoản mà KH rút thừa, rút quá số dư, giao dịch thành công mà chưa hạch toán TK, giao dịch ghi Có nhầm vào TK của KH, giao dịch tra soát khiếu nại tại máy giao dịch tự động và ĐVCNT đã được tạm ứng cho KH và các giao dịch nhầm lẫn khác. KH đồng ý để BIDV tự động trích các khoản tiền này mà không cần thông báo trước cho KH.

2.16. Trừ trường hợp chứng minh được BIDV có lỗi, KH chấp nhận các hóa đơn, chứng từ liên quan đến Giao dịch do hệ thống quản lý của BIDV và/hoặc các chứng từ BIDV ghi nhận và cung cấp (kể cả Giao dịch đó không phải KH thực hiện).

2.17. Gửi cho BIDV yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) bằng văn bản theo quy định của BIDV.

2.18. Chủ thẻ có trách nhiệm hợp tác với BIDV trong quá trình điều tra các giao dịch gian lận phát sinh liên quan đến Thẻ bằng các cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình sử dụng thẻ, thông tin về người thân của Chủ thẻ,... theo yêu cầu của BIDV. Chủ thẻ phải cung cấp được các bằng chứng có giá trị pháp lý để chứng minh giao dịch không do mình thực hiện để hỗ trợ BIDV điều tra vụ việc.

2.19. Tuân thủ các quy định an toàn về việc sử dụng dịch vụ.

2.20. Các trách nhiệm khác theo quy định của bản Điều khoản và Điều kiện này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Quyền và trách nhiệm của BIDV

1. Quyền của BIDV

1.1. Được quyền tự động trích Nợ TK của KH, phong tỏa, đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư theo quy định của BIDV để xử lý các trường hợp theo bản Điều khoản, Điều kiện này, theo thỏa thuận giữa BIDV và KH và theo quy định của Pháp luật.

1.2. BIDV được quyền tự động trích Nợ từ TK của KH và quyền từ chối giao dịch trong trường hợp:

- Để thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, tiền lãi, các khoản phải trả của KH với BIDV và các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý TK và cung ứng các dịch vụ thanh toán (bao gồm cả dịch vụ cung ứng trên TK khác của KH); các khoản phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Điều khoản, điều kiện này.

- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật.

- Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng TK theo quy định của pháp luật và thông báo cho KH biết.

- Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do ngân hàng đó phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền.

- Để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ của KH và các trường hợp khác theo thỏa thuận bằng văn bản giữa BIDV và KH và bên thứ ba.

- Để khấu trừ thuế theo quy định của FATCA (nếu có).

- Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa KH và BIDV hoặc theo quy định của pháp luật.

1.3. BIDV có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán/giao dịch của KH trong các trường hợp:

- KH xuất trình giấy tờ tùy thân không còn hiệu lực hoặc quá mờ, nhòe, khó nhận diện ảnh trên giấy tờ tùy thân hoặc ảnh không có dấu giáp lai…

- KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán theo quy định của BIDV từng thời kỳ; lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở tài khoản hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa KH với BIDV.

- KH không có đủ Số dư khả dụng trên tài khoản hoặc vượt hạn mức thấu chi để thực hiện lệnh thanh toán.

- Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.

- Khi KH có dấu hiệu gian lận/lừa đảo hoặc hành vi vi phạm pháp luật khác.

- Hồ sơ giao dịch của KH xuất trình chứng minh nguồn gốc số tiền chuyển và/hoặc mục đích chuyển tiền không phù hợp với quy định của pháp luật và của BIDV.

- TK đang bị tạm khóa, bị phong tỏa toàn bộ, hoặc TK đang bị đóng, hoặc bị tạm khoá hoặc bị phong tỏa một phần mà phần không bị tạm khóa, phong tỏa không đủ số dư khả dụng để thực hiện các lệnh thanh toán, hoặc vượt hạn mức thấu chi.

1.4. BIDV có quyền từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng TK của KH hoặc chưa phong tỏa TK TTC trong trường hợp có thông báo bằng văn bản của một trong các chủ tài khoản về việc phát sinh tranh chấp về TK TTC giữa các chủ TK TTC khi chủ tài khoản chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho BIDV.

1.5. BIDV có quyền chủ động ngừng cung cấp phương thức xác thực cho KH khi:

- Vì lý do nằm ngoài tầm kiểm soát, phòng ngừa và dự kiến của BIDV, BIDV không còn khả năng cung cấp phương thức xác thực hay KH không còn thuộc đối tượng sử dụng phương thức xác thực theo nội dung trong Điều khoản, điều kiện này và các quy định liên quan khác của BIDV, hay đại diện uỷ quyền của KH không được BIDV chấp thuận.

- Vì lý do thay đổi chính sách pháp luật dẫn đến việc BIDV không thể tiếp tục cung cấp cho KH.

- Các trường hợp khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.

- Trong trường hợp BIDV chủ động ngừng cung cấp phương thức xác thực cho KH, BIDV sẽ thông báo cho KH bằng một trong các hình thức theo quy định tại Điều khoản, điều kiện này.

1.6. Mở, đóng, thay đổi hạn mức số dư tối thiểu, hạn mức giao dịch tối đa, tối thiểu, thay đổi lãi suất huy động.

1.7. Được quy định các biện pháp đảm bảo an toàn trong thanh toán tùy theo yêu cầu và đặc thù hoạt động của BIDV.

1.8. Yêu cầu KH cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết khi đề nghị sử dụng Dịch vụ và trong quá trình sử dụng Dịch vụ.

1.9. Phạt KH do vi phạm các quy định về sử dụng TK, thẻ và các dịch vụ đã thỏa thuận.

1.10. Thực hiện hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK KH trên cơ sở các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ nhận được, điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng tài khoản theo quy định.

1.11. Cung cấp đầy đủ tại địa điểm giao dịch của BIDV hoặc theo các phương thức do KH đăng ký các giao dịch, số dư tài khoản, chứng từ giao dịch.

1.12. Trong trường hợp phát hiện người sử dụng TK, thẻ vi phạm các quy định tại Điều khoản, Điều kiện này hoặc vi phạm thỏa thuận với BIDV, có dấu hiệu vi phạm pháp luật, BIDV có quyền không thực hiện các yêu cầu sử dụng dịch vụ TK của KH, giữ lại tang vật và thông báo ngay với cấp có thẩm quyền xem xét và xử lý.

1.13. Các quyền khác theo quy định tại bản Điều khoản, Điều kiện này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của BIDV

2.1. Tuân thủ các quy định về cung ứng dịch vụ cho KH theo bản Điều khoản, Điều kiện này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Đảm bảo an toàn số dư trên TK theo quy định của pháp luật, bảo mật thông tin liên quan đến TK, giao dịch TK, cung cấp thông tin liên quan đến TK theo đúng quy định của pháp luật.

2.3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng TK của KH phù hợp với quy định và thỏa thuận giữa BIDV và KH, kiểm soát các lệnh thanh toán của KH, đảm bảo lập đúng thủ tục, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký; hoàn trả kịp thời các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Nợ đối với TK của KH.

2.4. Hướng dẫn KH thực hiện đúng các quy định về lập hồ sơ thông tin KH, mở tài khoản, lập chứng từ giao dịch và các quy định có liên quan trong việc sử dụng dịch vụ tài khoản. Hỗ trợ, tư vấn, xử lý yêu cầu KH trong quá trình KH đăng ký và sử dụng Dịch vụ, đảm bảo Dịch vụ được cung cấp ổn định, an toàn nhất trong phạm vi có thể.

2.5. Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư và các giao dịch phát sinh trên TK theo thỏa thuận với KH và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với những thông tin mà ngân hàng cung cấp.

2.6 Lưu trữ mẫu chữ ký của KH, người đại diện theo pháp luật của KH và những người được ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng TK.

2.7. Cập nhật kịp thời các thông tin KH khi nhận được thông báo thay đổi thông tin của KH. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ mở TK và các chứng từ giao dịch qua TK theo đúng quy định của pháp luật.

2.8. Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến việc sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật và quy định tại từng dịch vụ của BIDV. Hỗ trợ các biện pháp xử lý kịp thời khi nhận được thông báo hợp lệ của KH bằng văn bản về việc điện thoại nhận SMS OTP, Token bị thất lạc, mất cắp hoặc lộ Mật khẩu.

2.9. Tuân thủ quy định pháp luật phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.

2.10. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo trên TK của KH do lỗi của ngân hàng và trách nhiệm này là riêng biệt, độc lập giữa các dịch vụ khác nhau mà BIDV cung cấp.

Đảm bảo hệ thống dịch vụ ngân hàng điện tử chạy ổn định, an toàn và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến việc cung ứng các dịch vụ trực tuyến (trừ các sự kiện bất khả kháng tại Điều 13 và Điều 6 mục 6. Miễn trừ trách nhiệm). Thời gian cung cấp các sản phẩm cụ thể trên dịch vụ BIDV e-Banking phụ thuộc vào đặc điểm của từng sản phẩm, đặc điểm của các hệ thống công nghệ liên quan và chính sách của BIDV trong từng thời kỳ.

2.11. Đăng tải hướng dẫn giao dịch an toàn dịch vụ BIDVe-Banking trên website chính thức của BIDV.

2.12. Các trách nhiệm khác theo quy định của bản Điều khoản, Điều kiện này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Hiệu lực Hợp đồng

1.Ngôn ngữ:Ngôn ngữ chính sử dụng trong Hợp đồng này và các tài liệu liên quan giữa BIDV và Chủ Thẻ là tiếng Việt. Trong trường hợp có bên nước ngoài tham gia, các bên có thể thỏa thuận sử dụng tiếng nước ngoài thông dụng kèm theo bản tiếng Việt. Trong trường hợp có sự sai khác về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt có giá trị sử dụng.

2. Hiệu lực Hợp đồng

2.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày KH thực hiện giao kết Hợp đồng cho đến khi dịch vụ bị chấm dứt theo quy định của Hợp đồng.

2.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày BIDV công bố bộ điều kiện điều khoản trên website chính thức của BIDV và/hoặc các website khác của BIDV. Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung có hiệu lực vào ngày được ghi trong thông báo hoặc ngày gửi thông báo. Chủ thẻ được coi là chấp thuận với các nội dung Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung nếu Chủ thẻ tiếp tục sử dụng thẻ và không thực hiện chấm dứt sử dụng thẻ. Trường hợp Chủ thẻ không đồng ý với các nội dung Hợp đồng đã sửa đổi, Chủ thẻ cần có thông báo chính thức bằng văn bản gửi tới BIDV.

2.3. Quyền sở hữu Thẻ thuộc về BIDV và không thể chuyển nhượng Thẻ cho bất kỳ người nào khác. Chủ Thẻ phải thực hiện hoàn trả Thẻ cho BIDV ngay lập tức theo yêu cầu của BIDV tại bất kỳ thời điểm nào.

2.4. Khi Hợp đồng/ dịch vụ được chấm dứt, KH có trách nhiệm hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng nếu hai bên không có thoả thuận khác bằng văn bản.

2.5. Những nội dung không quy định trong Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ được áp dụng theo quy định pháp luật, và các quy định và quy chế khác của BIDV, các thỏa thuận cam kết giữa Chủ Thẻ với BIDV. Trường hợp Thẻ trả trước, các loại phí phát sinh sẽ được khấu trừ trực tiếp vào số dư thẻ, trường hợp số dư thẻ không đủ để khấu trừ thì Chủ Thẻ đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ nạp thêm tiền hoặc thanh toán trực tiếp tiền phí này cho BIDV; đồng thời trong vòng 30 ngày kể từ Ngày phát sinh phí mà Chủ Thẻ chưa thanh toán thì Chủ Thẻ đồng ý rằng BIDV có thể áp dụng các biện pháp khác bao gồm chấm dứt sử dụng thẻ của Chủ Thẻ

3. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

3.1. BIDV có thể thay đổi các nội dung tại Hợp đồng này tại từng thời điểm để đáp ứng yêu cầu của pháp luật cũng như đảm bảo quyền lợi của KH và Ngân hàng.

3.2. Trước khi Bản thay đổi Hợp đồng này có hiệu lực 5 ngày làm việc, Ngân hàng sẽ thông báo trên website và một trong các phương thức: niêm yết công khai tại quầy giao dịch, trên các phương tiện thông tin đại chúng và các kênh phù hợp khác.

3.3. Các văn bản chỉnh sửa, bổ sung Bản Điều khoản, điều kiện này và các tài liệu kèm theo (nếu có), là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và ràng buộc trách nhiệm đối với các bên.

3.4. Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung có hiệu lực vào ngày được ghi trong thông báo hoặc ngày gửi thông báo. Chủ thẻ được coi là chấp thuận với các nội dung Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung nếu Chủ thẻ tiếp tục sử dụng thẻ và không thực hiện chấm dứt sử dụng thẻ. Trường hợp Chủ thẻ không đồng ý với các nội dung Hợp đồng đã sửa đổi, Chủ thẻ cần có thông báo chính thức bằng văn bản gửi tới BIDV

3.5. KH được hiểu là chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng nếu KH không thực hiện thủ tục chấm dứt sử dụng dịch vụ và/hoặc chấm dứt sử dụng Thẻ trước ngày sửa đổi, bổ sung có hiệu lực hoặc trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày BIDV gửi thông báo (nếu không thông báo rõ ngày sửa đổi, bổ sung có hiệu lực).

4. Thay đổi, tạm dừng, gia hạn và chấm dứt dịch vụ đăng ký trong Hợp đồng

4.1. BIDV có thể thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh dịch vụ; có thể khoá/tạm ngừng/chấm dứt/từ chối/sửa đổi/bổ sung/thay đổi giao diện/đổi tên dịch vụ và các điều chỉnh khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ cho KH. Thông tin khách hàng về số tài khoản có thể bị sửa đổi/bổ sung/thay thế do việc BIDV nâng cấp/phát triển/thay đổi hệ thống ngân hàng.

Khi có các sự kiện này, BIDV sẽ thông báo trên website và một trong các phương thức: niêm yết công khai tại quầy giao dịch, trên các phương tiện thông tin đại chúng và các kênh phù hợp khác. Những thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh sẽ có hiệu lực vào ngày được xác định trong thông báo. Nếu KH tiếp tục sử dụng dịch vụ sau đó thì được hiểu là KH chấp nhận các thay đổi, sửa đổi này. Trong trường hợp không đồng ý với các nội dung sửa đổi, KH được quyền chấm dứt sử dụng dịch vụ theo quy định tại Bản Điều khoản và Điều kiện chung này.

4.2. Các trường hợp chấm dứt dịch vụ:

4.2.1. KH có quyền chấm dứt sử dụng dịch vụ theo các thủ tục quy định của Ngân hàng và sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Ngân hàng. Ngân hàng sẽ chấm dứt việc sử dụng dịch vụ theo đề nghị của KH. Trong khoảng thời gian từ khi KH đề nghị đến khi ngân hàng chấm dứt việc sử dụng dịch vụ của KH, KH nếu vẫn sử dụng dịch vụ phải tuân theo các nội dung đã được sửa đổi của Bản Điều khoản, điều kiện chung này.

4.2.2. Ngân hàng có thể chấm dứt/từ chối/tạm dừng cung cấp dịch vụ mà không báo trước cho KH trong các trường hợp sau:

- Theo quyết định, yêu cầu pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Các trường hợp liên quan đến giả mạo, rủi ro hoặc có gian lận hoặc khi lợi ích của Ngân hàng/KH/bên thứ ba có thể bị vi phạm.

- Các giao dịch có dấu hiệu liên quan đến trò chơi trái phép (bao gồm nhưng không giới hạn ở các dấu hiệu sau đây) : (i) TK phát sinh rất nhiều giao dịch giá trị nhỏ nhận tiền và chuyển đến nhiều TK khác nhau, tần suất và giá trị giao dịch không phù hợp với nghề nghiệp đăng ký tại ngân hàng; (ii) Nội dung giao dịch không rõ ràng hoặc có các cụm từ liên quan đến các trang web trò chơi trái phép đã được BIDV xác định và (hoặc) được thông báo trên các phương tiện đại chúng; (iii) BIDV không liên hệ được với KH hoặc KH không hợp tác cung cấp thông tin; (iv) Các dấu hiệu khác do BIDV xác định trong từng thời kỳ.

- Các tài khoản thanh toán có dấu hiệu nghi ngờ gian lận, lừa đảo, cụ thể:

+ Thông tin trong hồ sơ mở TK của chủ tài khoản không trùng khớp với thông tin của cá nhân đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

+ TK nằm trong danh sách được quảng cáo, mua, bán, trao đổi trên các website, hội nhóm trên không gian mạng.

+ TK có hơn 03 giao dịch nhận tiền từ các TK nằm trong danh sách có dấu hiệu nghi ngờ liên quan đến lừa đảo, gian lận, giả mạo,...

+ TK cá nhân nhận tiền có nội dung lệnh chuyển tiền chứa các ký tự, thuật ngữ như: chuyển tiền cho Tòa án, Viện kiểm sát, Công an, Thanh tra, giao thông, chuyển tiền phục vụ công tác điều tra,…

+ TK thường xuyên được truy cập từ các địa chỉ IP nước ngoài hoặc sử dụng nhiều hơn 02 thiết bị ở các khu vực địa lý khác nhau để truy cập TK trong thời gian ngắn (không phù hợp để di chuyển giữa các khu vực địa lý).

+ TK nhận tiền từ nhiều TK khác nhau và được chuyển đi hoặc rút ra ngay trong thời gian rất ngắn (không để lại số dư hoặc để lại rất ít).

+ TK phát sinh các giao dịch với địa điểm, thời gian, tần suất bất thường (ví dụ: phát sinh khung giờ đêm từ nhiều địa điểm khác nhau).

+ Giá trị, số lượng giao dịch trên TK lớn, bất thường không phù hợp với nghề nghiệp, độ tuổi, địa chỉ cư trú, lịch sử giao dịch và hành vi,….của chủ tài khoản (ví dụ: người chưa đủ 18 tuổi, người cao tuổi, người ở khu vực vùng sâu, vùng xa, người dân tộc thiểu số,…nhưng phát sinh số lượng, giá trị giao dịch lớn).

+ Mã định danh của thiết bị di động (device ID) được sử dụng để cài đặt dịch vụ ngân hàng điện tử bị thay đổi.

+ Khách hàng thuộc danh sách cảnh báo của NHNN, Cơ quan Công an hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác.

+ Có từ 02 TK trở lên đăng ký sử dịch dịch vụ ngân hàng điện tử sử dụng cùng một số điện thoại di động.

+ Một mã định danh của thiết bị di động (device ID) được sử dụng để thực hiện giao dịch cho nhiều hơn 01 TK.

+ TK phát sinh nhiều giao dịch được thực hiện trên nhiều IP/thiết bị khác nhau trong khoảng thời gian ngắn. Khách hàng liên tục thay đổi địa chỉ IP/thiết bị giao dịch nhằm tránh sự ngăn chặn từ BIDV.

+ Dấu hiệu khác.

- Khi có sự cố do nguyên nhân vượt quá phạm vi kiểm soát của Ngân hàng dẫn đến sự không thể thực hiện được dịch vụ bao gồm các nguyên nhân sự cố kỹ thuật, phá hoại, động đất, thiên tai, đứt nghẽn mạng, mất điện do nhà cung ứng dịch vụ, khi giao dịch không đúng hạn mức KH đăng ký.

- KH không tuân thủ các yêu cầu bảo mật hoặc dịch vụ có khả năng rủi ro theo khuyến cáo của tổ chức liên quan; nghi ngờ giao dịch có liên quan đến yếu tố tội phạm, rửa tiền, vi phạm pháp luật hoặc để thực hiện chính sách phòng chống rửa tiền theo quy định của Ngân hàng và pháp luật; các trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của Ngân hàng.

- KH vi phạm Hợp đồng dịch vụ, có hành vi gian lận, bất hợp pháp trong giao dịch điện tử; KH không gửi lại phiếu xác nhận, bàn giao thiết bị bảo mật trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký KH trên hệ thống; Có nghi ngờ dịch vụ KH sử dụng đang bị lợi dụng; KH không thanh toán phí dịch vụ sau ba tháng liên tiếp.

- Một/các bên vi phạm Hợp đồng đối với dịch vụ Thẻ và trong thời hạn 15 ngày mà không sửa chữa, khắc phục hay không đồng ý với phương án sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc Tổ chức Thẻ.

4.2.3. Ngoại trừ các trường hợp được đề cập ở mục 4.2.2 nêu trên, trường hợp Ngân hàng ngừng cung cấp dịch vụ, Ngân hàng thông báo cho KH trước 15 ngày làm việc so với thời điểm chấm dứt dịch vụ Thẻ và 30 ngày làm việc so với thời điểm chấm dứt các dịch vụ còn lại.

4.3. Dịch vụ được gia hạn/ thay đổi khi KH làm thủ tục gia hạn/ thay đổi sử dụng dịch vụ. Yêu cầu gia hạn/ thay đổi nội dung sử dụng dịch vụ phải được thực hiện bằng văn bản theo mẫu của Ngân hàng và gửi cho Ngân hàng trước ít nhất 02 ngày làm việc.

Điều 18. Các thỏa thuận khác với Chủ Thẻ

4. Chủ Thẻ đồng ý để BIDV, hay bất kỳ cơ quan, cá nhân khác được quyền cung cấp thông tin về Chủ Thẻ theo yêu cầu của BIDV vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần sự đồng ý của Chủ Thẻ.

5. Chủ thẻ đồng ý để BIDV toàn quyền sử dụng, lưu trữ thông tin liên lạc đã đăng ký với BIDV như số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử… và thông tin liên quan đến các giao dịch thẻ thông qua BIDV trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam cho các mục đích khảo sát, thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng, giới thiệu, tư vấn về các chương trình/sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng, các hoạt động/chương trình khuyến mại và các mục đích khác nhằm cải thiện, cải tiến dịch vụ thẻ của BIDV

6. Chữ ký điện tử của Chủ Thẻ được tạo lập theo khoản 28 Điều 2 Bản Điều khoản, điều kiện này có giá trị pháp lý như chữ ký tay của Chủ Thẻ trên văn bản giấy. Chủ Thẻ không thể hủy, thay đổi, phủ nhận bất kỳ giao dịch nào thực hiện với chữ ký điện tử đã được tạo lập

7. Ngân hàng có quyền bù trừ các nghĩa vụ của Khách hàng đối với Ngân hàng theo quy định tại Hợp đồng này và/hoặc các văn kiện tín dụng, văn kiện bảo đảm được xác lập với Ngân hàng thông qua phương thức: (i) trích tài khoản tiền gửi (bao gồm nhưng không giới hạn tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các tài khoản tiền gửi khác) của Chủ Thẻ mở tại các Chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng); và/hoặc (ii) chủ động đối trừ bất kỳ nghĩa vụ nào khác của Chủ Thẻ tại Ngân hàng. Ngân hàng không phải thông báo cho Chủ Thẻ, bên thứ ba trước khi thực hiện bù trừ nghĩa vụ.

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA BIDV VỀ BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN

1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1.1.BIDV”: là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

1.2.Dữ Liệu Cá Nhân”: là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể và được quy định chi tiết tại Mục 3.1 Điều khoản và điều kiện chung về bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân.

1.3. Điều khoản và điều kiện chung về bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân (sau đây gọi tắt là “ĐKĐK về Bảo vệ DLCN” hoặc “ĐKĐK”) này là một phần không thể tách rời và cần được đọc, hiểu thống nhất với các hợp đồng, thỏa thuận, điều khoản, điều kiện và các văn kiện khác được xác lập giữa Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và BIDV.

1.4.Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân”: là cá nhân được Dữ Liệu Cá Nhân phản ánh, bao gồm nhưng không giới hạn tất cả các khách hàng cá nhân có thông tin tại BIDV, các cá nhân có liên quan đến khách hàng tổ chức tại BIDV gồm người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền, kế toán trưởng/người phụ trách kế toán, người được tổ chức giới thiệu giao dịch… (sau đây gọi chung là cá nhân liên quan trong tổ chức) có thông tin tại BIDV, khách hàng đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV và các cá nhân khác có liên quan theo quy định của BIDV từng thời kỳ, người lao động của BIDV, cổ đông và/hoặc các cá nhân khác có phát sinh quan hệ pháp lý với BIDV.

1.5.Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân’’: là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân, như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.

1.6.Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân”: Tùy từng trường hợp, Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân có thể chính là BIDV hoặc là cá nhân, tổ chức thực hiện việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân thay mặt cho BIDV, thông qua một hợp đồng hoặc thỏa thuận với BIDV.

1.7.“Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân”: là tổ chức, cá nhân quyết định mục đích và phương tiện xử lý dữ liệu cá nhân. Trong phạm vi của ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân có thể chính là BIDV.

1.8.Bên Kiểm Soát Và Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân”: là tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục đích, phương tiện và trực tiếp xử lý dữ liệu cá nhân. Tùy từng trường hợp, Bên Kiểm Soát Và Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân có thể chính là BIDV.

1.9.Bên Thứ Ba”: là các cá nhân, tổ chức không thuộc BIDV ngoài Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, Bên Kiểm Soát Và Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân được phép xử lý dữ liệu cá nhân.

2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

2.1. ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này nhằm mục đích thông báo minh bạch đến Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân toàn bộ các thông tin liên quan đến việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân tại BIDV.

2.2. Đối tượng áp dụng: Bao gồm các đối tượng được đề cập tại Mục 1 – Giải thích từ ngữ Bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này.

2.3. ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này đề cập đến:

a) Loại Dữ Liệu Cá Nhân mà BIDV xử lý và cách thức mà BIDV thu thập Dữ Liệu Cá Nhân

b) Mục đích của việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân;

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xử lý Dữ Liệu Cá Nhân;

d) Cách thức xử lý Dữ Liệu Cá Nhân;

e) Thời gian xử lý dữ liệu cá nhân;

f) Chuyển Dữ Liệu Cá Nhân ra nước ngoài;

g) Hậu quả, thiệt hại không mong muốn có thể xảy ra;

h) Quyền và nghĩa vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

i) Cam kết và xác nhận của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

j) Thông báo, cung cấp thông tin và hiệu lực thi hành

3. DỮ LIỆU CÁ NHÂN

3.1. Loại Dữ Liệu Cá Nhân

Để BIDV có thể Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân cho các mục đích quy định tại Mục 4.1 ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này cũng như tuân thủ quy định của pháp luật liên quan khác, BIDV có thể Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, bao gồm nhưng không giới hạn Dữ Liệu Cá Nhân tại thời điểm Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân và Dữ Liệu Cá Nhân được sửa đổi, bổ sung, cập nhật trong tương lai:

3.1.1. Dữ Liệu Cá Nhân cơ bản:

a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);

b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;

c) Giới tính;

d) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;

e) Quốc tịch;

f) Hình ảnh cá nhân; thông tin có được từ các hệ thống an ninh, kể cả bản ghi lại hình ảnh của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trên hệ thống máy quay, camera giám sát tại các địa điểm kinh doanh/giao dịch của BIDV;

g) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;

h) Nghề nghiệp, nơi làm việc;

i) Tình trạng hôn nhân;

j) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);

k) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;

l) Thông tin được thu thập tự động khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân sử dụng website, ứng dụng trên thiết bị di động và các phương tiện liên lạc khác của BIDV như địa chỉ IP, cookie(s), mã thiết bị…, sử dụng chữ ký số cá nhân trên các chương trình, ứng dụng của BIDV và các nguồn thông tin được truy cập;

m) Dữ liệu được tạo lập từ kết quả vận hành thẻ hoặc tài khoản thẻ, dữ liệu về cách thức Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân quản lý và sử dụng thẻ; hành vi, hành động, hoặc sở thích của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân được thể hiện trên các nền tảng kỹ thuật số;

n) Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc Mục 3.1.2 bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này (thông tin về chữ viết, chữ ký bao gồm cả chữ ký điện tử; thông tin về email, học vấn, bằng cấp, chứng chỉ…)

3.1.2. Dữ Liệu Cá Nhân nhạy cảm:

a) Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;

b) Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;

c) Thông tin về tình trạng sức khoẻ và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;

d) Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;

e) Thông tin về thuộc tính vật lý và đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;

f) Dữ liệu về tội phạm và hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;

g) Thông tin Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản (bao gồm cả tài khoản riêng hay đồng sở hữu với bất kỳ bên nào khác), thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

h) Thông tin về tài chính (thu nhập, lịch sử tín dụng, thông tin thuế,…);

i) Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;

j) Các thông tin khác có liên quan đến việc điều hành, cung cấp và đánh giá các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của BIDV phù hợp với quy định của pháp luật;

k) Dữ liệu sinh trắc học (dấu vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác);

l) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.

3.2. Cách Thức Thu Thập Dữ Liệu Cá Nhân

a) BIDV hoặc bên xử lý dữ liệu của BIDV hoặc Bên Thứ Ba được phép xử lý dữ liệu cho BIDV có thể thu thập những dữ liệu cá nhân tại Mục 3.1 ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này từ Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân yêu cầu, hoặc trong quá trình BIDV cung cấp cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân bất kỳ sản phẩm và dịch vụ nào của BIDV và từ nhiều nguồn đa dạng, bao gồm nhưng không giới hạn:

(i) Thông qua quan hệ giữa Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và BIDV, bao gồm nhưng không giới hạn ở thông tin mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân cung cấp qua các kênh đăng ký theo quy định của BIDV từng thời kỳ và/hoặc các tài liệu hỗ trợ giao dịch, khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đăng ký, đăng nhập, xác thực giao dịch, tương tác qua các kênh tương tác khả dụng của BIDV hoặc Bên Thứ Ba để sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV hoặc để thực hiện các thỏa thuận giao dịch, bao gồm nhưng không giới hạn việc tham gia các chương trình khảo sát, chăm sóc, liên hệ, khiếu nại, các cuộc thi và chương trình khuyến mại dành cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, sử dụng tính năng sinh trắc học trong việc nhận diện cá nhân và trong quá trình BIDV thẩm định tín dụng Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

(ii) Thông qua liên hệ trao đổi bằng lời nói và văn bản của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân với BIDV và/hoặc các cá nhân/tổ chức được BIDV ủy quyền;

(iii) Từ nhà cung cấp dịch vụ, đối tác, đơn vị tư vấn của BIDV, bao gồm nhưng không giới hạn: bên thực hiện các khảo sát, truyền thông quảng cáo trên không gian số, tiếp thị, ngăn ngừa gian lận, tập hợp dữ liệu; bên hỗ trợ cơ sở hạ tầng và phương tiện công nghệ, thông tin, các ngân hàng đại lý, trung gian thanh toán của BIDV, các bên tham gia xử lý giao dịch, tổ chức hỗ trợ nhận biết, xác minh thông tin nhận biết, bên môi giới; các đối tác thương mại là các bên cung cấp sản phẩm, dịch vụ và các Bên Thứ Ba khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của BIDV;

(iv) Từ các tổ chức/cá nhân có quan hệ với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, bao gồm nhưng không giới hạn: người phụ thuộc, người có liên quan theo quy định pháp luật, vợ/chồng, con, cha mẹ, anh chị em ruột, người giám hộ, người có quan hệ huyết thông, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, bạn bè, người quen, bên nhận thanh toán, bên thụ hưởng, bên được bảo hiểm, người được ủy quyền, đối tác, khách hàng, người liên hệ trong các trường hợp khẩn cấp, người sử dụng lao động, đồng sở hữu tài khoản, bên cấp tín dụng, bên cung cấp biện pháp bảo đảm, đồng đối tác, đồng quản lý và đồng cổ đông hoặc cá nhân khác có liên quan của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân mà BIDV phải thu thập thông tin để thực hiện các yêu cầu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

(v) Từ bất kỳ bên cung cấp báo cáo tín dụng, bên cung cấp thông tin tín dụng, bên chấm điểm tín dụng và các cơ quan thuộc chính phủ, nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật;

(vi) Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài;

(vii) Từ các file ghi âm, ghi hình lưu trữ từ hệ thống máy ghi âm/máy quay, camera giám sát tại các địa điểm kinh doanh/giao dịch, hệ thống tổng đài của BIDV và/hoặc hệ thống của Bên Thứ Ba;

(viii) Từ hoạt động phân tích về cách Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân sử dụng và quản lý (các) tài khoản/tiện ích của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân tại các ngân hàng và/hoặc từ Bên Thứ Ba, từ các giao dịch mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân thực hiện và từ tài khoản thanh toán được thực hiện từ/đến (các) tài khoản/tiện ích của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, các hoạt động, hành vi của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân bao gồm nhưng không giới hạn: thông tin về ứng dụng và thiết bị sử dụng, địa chỉ IP, phần mềm, hệ điều hành, định vị, loại trình duyệt, địa chỉ trang web giới thiệu hoặc ghé thăm từ các kênh tương tác khả dụng, các ứng dụng di động, các hoạt động tìm kiếm, tra cứu, sử dụng thông tin, thời gian và số lần kích hoạt, truy cập, các video được xem, hoạt động xem và tương tác với các nội dung quảng cáo, phản hồi, các phiên bản, các định dạng quảng cáo và các thông tin có liên quan (nếu có);

(ix) Thông qua các tập tin được tạo ra bởi trang mạng mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân truy cập (cookie(s)) hoặc các thiết bị/công cụ giám sát tương tự;

(x) Từ các nguồn cung cấp thông tin khác (bao gồm cả nguồn dữ liệu công khai, được phổ biến rộng rãi như trang thông tin điện tử, mạng xã hội, báo điện tử, báo in, nguồn dữ liệu của Bên Thứ Ba…) mà đối tượng, nội dung tiếp cận không hạn chế và phù hợp với quy định pháp luật.

b) Trường hợp khách hàng là tổ chức và trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV, tổ chức cung cấp dữ liệu cá nhân là cán bộ, nhân viên, người lao động... của tổ chức đó cho BIDV thì người đại diện hợp pháp của tổ chức có trách nhiệm đảm bảo việc cung cấp dữ liệu cá nhân cho BIDV xử lý phải được sự đồng ý của toàn bộ các Chủ thể Dữ Liệu Cá Nhân thuộc tổ chức đó.

c) Dữ Liệu Cá Nhân có thể được thu thập tại mạng lưới đơn vị kinh doanh thuộc BIDV, bởi các cá nhân thuộc mạng lưới BIDV và các hệ thống thông tin liên lạc, bao gồm nhưng không giới hạn ở website, dịch vụ ngân hàng điện tử, tổng đài, các cuộc hội thoại qua điện thoại cố định và điện thoại di động, thư điện tử, tin nhắn, phòng trò chuyện hoặc các phương tiện trao đổi thông tin khác của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.

4. XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN

4.1. Mục đích xử lý Dữ Liệu Cá Nhân

Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân có thể được BIDV hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân hoặc Bên Thứ Ba thực hiện để phục vụ một hoặc nhiều mục đích sau:

4.1.1.Đánh giá và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của BIDV/đối tác của BIDV cho ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân , bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Nhận biết, xác minh và duy trì thông tin chính xác về nhận biết Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân (KYC); tìm kiếm, xác minh và tiến hành các hoạt động kiểm tra về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt (bao gồm nhưng không giới hạn việc cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng trong nước và ngoài nước nhằm mục đích xử lý giao dịch cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân), thông tin giao dịch, tài chính, tín dụng và các kiểm tra khác với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân theo yêu cầu;

b) Đánh giá, xác định, thẩm định và phê duyệt việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ qua các kênh đã đăng ký, đề nghị của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và/hoặc người liên quan của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

c) Thẩm định, xây dựng và đánh giá mức độ tin cậy trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

d) Cân nhắc việc cung cấp hoặc tiếp tục cung cấp bất kỳ sản phẩm, dịch vụ nào của BIDV và/hoặc sản phẩm, dịch vụ của đối tác mà BIDV lựa chọn hợp tác với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.

4.1.2.Thực thi các yêu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng, thỏa thuận, điều khoản, điều kiện và các văn kiện khác giữa BIDV và ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân , chăm sóc khách hàng, bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng, thỏa thuận về cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

b) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thể Dữ Liệu với BIDV;

c) Chăm sóc, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, khiếu nại, khởi kiện của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

d) Duy trì mối quan hệ tổng thể của BIDV với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, bao gồm nhưng không giới hạn: gửi thông báo, quảng cáo, hoạt động tiếp thị trực tiếp và gián tiếp; giới thiệu và hướng dẫn đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV và/hoặc sản phẩm, dịch vụ của đối tác; chăm sóc, khảo sát, đánh giá nhu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân thông qua các hình thức liên hệ như: kênh thoại, thư điện tử, dịch vụ tin nhắn BSMS, OTT, …. hoặc xúc tiến các dịch vụ tài chính và các sản phẩm có liên quan đến Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và nghiên cứu thị trường do BIDV hoặc đối tác trong và ngoài nước của BIDV thực hiện; thực hiện các chương trình khuyến mại, đổi quà, trao thưởng, trao quà tặng.

4.1.3. Hiểu về nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và cải thiện chất lượng cung ứng sản phẩm, dịch vụ của BIDV/đối tác của BIDV, bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Hiểu rõ hơn về nhu cầu đầu tư, khẩu vị rủi ro, tình trạng tài chính hiện tại và tương lai của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

b) Cải thiện, tăng cường, cá nhân hóa, xây dựng, phát triển hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ của BIDV bao gồm dịch vụ trực tuyến của BIDV và phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược quảng cáo và tiếp thị hoặc các chiến lược khác của BIDV;

c) Tiến hành nghiên cứu thị trường, khảo sát và phân tích dữ liệu liên quan đến bất kỳ sản phẩm, dịch vụ nào của BIDV cung cấp tới Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân; cho phép tương tác giữa các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, giữa Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và BIDV hay với các đối tác được liên kết;

d) Phân tích dữ liệu, thử nghiệm và nghiên cứu, giám sát và phân tích xu hướng và hoạt động của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trên các nền tảng của BIDV và/hoặc của đối tác liên kết với BIDV hiển thị các tính năng cá nhân hóa trải nghiệm của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân như nhận diện sở thích, các ứng dụng yêu thích và thông tin quan tâm; cho phép cung cấp, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của BIDV hoặc các đối tác của BIDV dựa trên nhu cầu, thói quen của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trong quá trình tương tác và/hoặc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV; cải thiện trải nghiệm trực tuyến của khách hàng và đo lường hiệu quả của các hoạt động tiếp thị;

e) Giám sát, đảm bảo an toàn giao dịch, hỗ trợ, cảnh báo khách hàng kịp thời trong các tình huống khẩn cấp;

f) Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc cung cấp, vận hành và quản lý của BIDV đối với các sản phẩm, dịch vụ của BIDV và/hoặc để phát triển, nâng cao và tăng cường việc cung cấp các sản phẩm, dịch của BIDV tới các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân nói chung; và các mục đích khác mà BIDV đánh giá là phù hợp tại từng thời kỳ.

4.1.4. Điều hành hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro nội bộ của BIDV, bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Để đảm bảo mục đích kinh doanh hợp pháp của BIDV trong những trường hợp mà BIDV cho là cần thiết, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc trao đổi thông tin với BIDV, các đối tác, nhà cung cấp dịch vụ cho BIDV;

b) Để nhập liệu, để kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của dữ liệu mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân cung cấp cho BIDV và/hoặc thông tin BIDV nhập liệu trên hệ thống;

c) Để thực hiện tuân thủ với các thỏa thuận, hợp đồng giữa BIDV và các Bên Thứ Ba khác;

d) Để thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo, tài chính, kế toán và thuế;

e) Để thực hiện các hoạt động có mục đích kiểm toán, quản lý rủi ro và tuân thủ;

f) Để phục vụ các yêu cầu trong hoạt động nội bộ của BIDV hoặc các đơn vị thành viên của BIDV (bao gồm việc phục vụ cho các mục đích quản lý tín dụng và rủi ro, quy hoạch và phát triển hệ thống/mạng lưới, kiểm toán và điều hành);

g) Để cung cấp cho các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ đánh giá tín nhiệm, thông tin tín dụng, chấm điểm tín dụng.

4.1.5. Tuân thủ quy định của pháp luật, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Để cung cấp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b) Để thực hiện các nghĩa vụ và tuân thủ theo quy định của pháp luật (bao gồm nhưng không giới hạn văn bản quy phạm pháp luật, luật, nghị định, chỉ thị, công văn,…), các quy định/quy tắc/điều ước quốc tế mà BIDV phải tuân thủ và/hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

c) Để tạo dữ liệu, báo cáo và thống kê trên cơ sở yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4.1.6. Phòng, chống và ngăn ngừa tội phạm, bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Để đánh giá rủi ro, phân tích xu hướng, thống kê, lên kế hoạch, bao gồm phân tích xử lý dữ liệu về thống kê, giao dịch, tín dụng và phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ vũ khí hủy diệt hàng loạt; để tạo lập và duy trì hệ thống chấm điểm tín dụng, đánh giá và duy trì dữ liệu về lịch sử tín dụng của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

b) Để phát hiện, ngăn chặn và điều tra tội phạm, tấn công hoặc vi phạm bao gồm cả gian lận, rửa tiền, khủng bố, tài trợ vũ khí hủy diệt hàng loạt, hối lộ, tham nhũng hoặc trốn thuế.

4.1.7. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của BIDV và cộng đồng xã hội, bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Để bảo vệ hoặc thực thi các quyền và lợi ích hợp pháp của BIDV, bao gồm quyền thu các khoản phí, thu hồi và xử lý các khoản nợ mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đang nợ BIDV;

b) Để thực hiện trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.

4.1.8.Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sáp nhập, mua lại và thoái vốn của BIDV, bao gồm nhưng không giới hạn: Để thực hiện các giao dịch như chuyển giao, định đoạt, sáp nhập hoặc mua bán, trao đổi đối với hoạt động, tài sản của BIDV.

Khi chấp thuận bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý rằng BIDV được phép Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân (bao gồm các Dữ Liệu Cá Nhân tại thời điểm thu thập và các Dữ Liệu Cá Nhân được cập nhật trong tương lai) cho tất cả các mục đích nêu trên. Trường hợp xử lý Dữ Liệu Cá Nhân cho các mục đích khác ngoài các mục đích nêu trên, BIDV sẽ chỉ thực hiện theo thỏa thuận với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hoặc khi đạt được sự chấp thuận của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.

4.2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân

Nhằm thực hiện các mục đích và hoạt động Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, BIDV có thể cung cấp, chia sẻ Dữ Liệu Cá Nhân cho các bên sau, bao gồm nhưng không giới hạn:

4.2.1. Các nhân viên, đơn vị thành viên của BIDV: Bất kỳ nhân viên, chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên nào thuộc BIDV; các công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết được BIDV xác định từng thời kỳ.

4.2.2. Bên Thứ Ba hỗ trợ xác minh thông tin ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân:

a) Các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng, đánh giá tín nhiệm; các đơn vị chấm điểm tín dụng; các tổ chức xếp hạng tín dụng; công ty bảo hiểm; công ty môi giới bảo hiểm; và các nhà cung cấp dịch vụ khác về tín dụng;

b) Công ty cổ phần thông tin tín dụng Việt Nam (PCB), Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) hoặc bất kỳ cơ quan hoặc tổ chức nào được thành lập bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc bất kỳ cơ quan nào khác có thẩm quyền đối với BIDV.

4.2.3. Cơ quan có thẩm quyền

a) Các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật;

b) Bất kỳ tòa án, trọng tài, cơ quan tố tụng, thi hành án nào có thẩm quyền/được yêu cầu việc thực thi trách nhiệm từ BIDV;

c) Bất kỳ cá nhân, cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý hoặc bên thứ ba mà BIDV được phép hoặc bắt buộc phải tiết lộ theo quy định của bất kỳ quốc gia nào hoặc theo bất kỳ hợp đồng hoặc cam kết nào khác giữa bên thứ ba và BIDV.

4.2.4. Nhà cung cấp dịch vụ cho BIDV và bên hợp tác cung cấp dịch vụ với BIDV

a) Bất kỳ nhà thầu, đại lý, bên cung cấp dịch vụ, nhà tư vấn hoặc các bên hợp tác với BIDV (bao gồm cả nhân viên, giám đốc, lãnh đạo); các tổ chức là bên bán, nhà cung cấp, các đối tác, đại lý bao gồm nhưng không giới hạn ở các công ty cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của BIDV như: các tổ chức cung cấp dịch vụ về hành chính, thư từ, tiếp thị qua điện thoại, bán hàng trực tiếp, trung tâm gọi điện, quy trình kinh doanh, du lịch, thị thực, quản trị tri thức, quản trị nhân sự, xử lý dữ liệu, công nghệ thông tin, máy tính, thanh toán, thu hồi nợ, tham chiếu tín dụng và các kiểm tra lý lịch khác, nghiên cứu trị trường, mô hình hóa dữ liệu, đổi thưởng, lưu trữ và quản lý hồ sơ, nhập liệu, sàng lọc trước và xác minh, pháp lý, trang mạng hoặc phương tiện truyền thông xã hội, viễn thông, gửi tin nhắn hoặc gửi thư điện tử, kết nối mạng, điện thoại, cơ sở hạ tầng và hỗ trợ công nghệ, quản lý lực lượng lao động, báo cáo rủi ro, quyết định tín dụng, an toàn thông tin, duy trì phần mềm và giấy phép, trung tâm dữ liệu, hội thoại và hội thảo, các dịch vụ tư vấn, dịch vụ trung gian thanh toán, chuyển mạch và/hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến, hoặc để hỗ trợ, cho việc vận hành hoạt động kinh doanh của BIDV;

b) Các tổ chức tham gia xử lý giao dịch cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân (bất kể đó là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam hay không);

c) Các đối tác kinh doanh, đối tác liên quan có hợp tác với BIDV để phát triển, cung cấp hoặc liên quan tới việc phát triển, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, triển khai các chương trình ưu đãi, khuyến mại của BIDV/đối tác của BIDV.

4.2.5. Cá nhân/tổ chức được ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân ủy quyền

a) Các tổ chức, cá nhân khác được nhận dữ liệu theo chấp thuận/ủy quyền của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hoặc theo quy định pháp luật có liên quan (bên nhận thanh toán, bên thụ hưởng, người được chỉ định liên quan tới tài khoản, các ngân hàng trung gian, ngân hàng xác nhận, ngân hàng đại lý…);

b) Bất kỳ người nào được ủy quyền, cho phép bởi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân về việc cung cấp các thông tin phục vụ giao dịch thay cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.

4.2.6. Tổ chức tài chính, tổ chức trunggian, tổ chức thẻ, tổ chức chuyển mạch

Bất kỳ tổ chức tổ chức tín dụng, chi nhánh và đại lý ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính, thương nhân, trung gian, các hiệp hội/tổ chức thẻ quốc tế, tổ chức chuyển mạch thẻ khác liên quan đến bất kỳ sản phẩm và dịch vụ nào do BIDV cung cấp cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.

4.2.7. Bên Thứ Ba khác

a) Các bên liên quan khác mà BIDV thấy là cần thiết để đáp ứng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

b) Các bên trong giao dịch mua hoặc bán nợ, tài sản của BIDV;

c) Bất kỳ cá nhân nào có ý định thanh toán bất kỳ khoản tiền chưa thanh toán nào trong bất kỳ (các) tài khoản nào của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân với BIDV;

d) Cha mẹ, vợ chồng, con, người thừa kế hợp pháp của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trong trường hợp Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã chết, bị tuyên bố mất tích;

e) Các Bên Thứ Ba khác được thực hiện khi có sự chấp thuận của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

f) Các Bên Thứ Ba đã được Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân chấp thuận khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của BIDV.

4.3. Cách thức Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân

Tùy thuộc vào mục đích Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, BIDV hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân hoặc Bên Thứ Ba có thể áp dụng các cách thức xử lý phù hợp bao gồm nhưng không giới hạn ở các phương thức Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân tự động, thủ công hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và của BIDV từng thời kỳ.

4.4. Thời gian Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân

Tùy thuộc từng hoạt động cụ thể, Dữ Liệu Cá Nhân có thể được BIDV xử lý sau khi được cung cấp, thu thập và kết thúc khi hoàn thành việc xử lý dữ liệu phù hợp với mục đích thực hiện hoặc cho đến khi Dữ Liệu Cá Nhân đã được xóa theo quy định.

5. CHUYỂN DỮ LIỆU CÁ NHÂN RA NƯỚC NGOÀI

Nhằm thực hiện các mục đích Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này và các hợp đồng, thỏa thuận, văn bản khác đã xác lập với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, BIDV có thể phải cung cấp/chuyển Dữ Liệu Cá Nhân cho các Bên Thứ Ba liên quan của BIDV và các Bên Thứ Ba này có thể có trụ sở tại Việt Nam hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam. Khi thực hiện cung cấp/chuyển Dữ Liệu Cá Nhân ra nước ngoài (bao gồm nhưng không giới hạn ở hoạt động sử dụng không gian mạng, thiết bị, phương tiện điện tử hoặc các hình thức khác để chuyển Dữ Liệu Cá Nhân ra ngoài lãnh thổ Việt Nam), BIDV sẽ yêu cầu Bên Thứ Ba thu thập, lưu trữ Dữ Liệu Cá Nhân phù hợp với mục đích xử lý dữ liệu và có biện pháp bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân được cung cấp/chuyển giao. BIDV cam kết tuân thủ đầy đủ quy định, yêu cầu tuân thủ của pháp luật Việt Nam để bảo vệ an toàn cho Dữ Liệu Cá Nhân.

6. HẬU QUẢ, THIỆT HẠI KHÔNG MONG MUỐN CÓ THỂ XẢY RA

Việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân luôn tiềm ẩn rủi ro rò rỉ dữ liệu hoặc xử lý dữ liệu không phù hợp, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện bất khả kháng, các sự cố về hệ thống, hạ tầng kỹ thuật của BIDV, hoặc phát sinh do lỗi của Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân. BIDV nhận thức tầm quan trọng và trách nhiệm của việc bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân, cam kết áp dụng các biện pháp bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành và thường xuyên xem xét, cập nhật các biện pháp kỹ thuật tối ưu nhất để đảm bảo an toàn trong việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, nỗ lực tối đa phòng ngừa rủi ro và hạn chế các hậu quả, thiệt hại không mong muốn có thể xảy ra, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và của BIDV.

7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THỂ DỮ LIỆU CÁ NHÂN

7.1.Quyền của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân

7.1.1. BIDV tôn trọng và nỗ lực để bảo vệ các quyền sau đây của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân: (1) Quyền được biết; (2) Quyền đồng ý; (3) Quyền truy cập (bao gồm xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa Dữ Liệu Cá Nhân); (4) Quyền rút lại sự đồng ý; (5) Quyền xóa dữ liệu; (6) Quyền hạn chế xử lý dữ liệu; (7) Quyền cung cấp dữ liệu; (8) Quyền phản đối xử lý dữ liệu; (9) Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; (10) Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại; (11) Quyền tự bảo vệ.

7.1.2. Khi thực hiện các quyền của mình, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hiểu và đồng ý rằng:

a) BIDV duy trì thực hiện các biện pháp bảo vệ khỏi sự truy cập trái phép hoặc trái pháp luật và/hoặc sự phá hủy, mất, thiệt hại của Dữ Liệu Cá Nhân và cân nhắc quyền lợi chính đáng của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, khả năng và hệ thống của BIDV tại từng thời điểm. Bằng nỗ lực hợp lý, BIDV sẽ thực hiện yêu cầu hợp pháp và hợp lệ từ Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trong khả năng và thời gian phù hợp với quy định pháp luật;

b) Các yêu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân phải thực hiện theo quy trình, thủ tục, chi phí phát sinh do BIDV quy định; được tiếp nhận tại địa điểm giao dịch của BIDV hoặc các phương thức khác do BIDV quy định trong từng thời kỳ; được thực hiện trong khung giờ giao dịch và ngày làm việc theo quy định của BIDV;

c) Đối với quyền Rút lại sự đồng ý, hạn chế và phản đối Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, Xóa Dữ Liệu Cá Nhân, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hiểu và đồng ý rằng:

(i) Chủ Thể Dữ Liệu đồng ý rằng việc thực hiện việc chấm dứt và/hoặc hạn chế Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân thực hiện bởi Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân không phải là BIDV sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào các hành động cần thiết và phù hợp của Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân đó. Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý miễn trừ cho BIDV khỏi tất cả các tranh chấp hay trách nhiệm liên quan tới việc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời các yêu cầu hợp lệ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân dẫn tới Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân phải gánh chịu hoặc có nguy cơ sẽ phải gánh chịu thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp BIDV truyền tải không kịp thời và không đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu hợp lệ tới Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân đó.

(ii) Việc rút lại Sự Đồng Ý, yêu cầu hạn chế và/ hoặc phản đối Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân không làm ảnh hưởng tới tính hợp pháp của việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân mà BIDV và/ hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân đã thực hiện trước thời điểm BIDV và/hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu hoàn tất việc chấm dứt và/hoặc hạn chế Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân.

d) Vì mục đích bảo mật, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có thể cần phải đưa ra yêu cầu của mình bằng văn bản hoặc sử dụng phương pháp khác để chứng minh và xác thực danh tính của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân. BIDV có thể yêu cầu Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân xác minh, xác thực danh tính trước khi xử lý yêu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;

e) Đối với yêu cầu xem, chỉnh sửa Dữ Liệu Cá Nhân, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hiểu và đồng ý rằng trong một số trường hợp vì lý do kỹ thuật, khả năng đáp ứng của hệ thống, cơ sở hạ tầng của BIDV yêu cầu xác minh Dữ Liệu Cá Nhân trước khi chỉnh sửa theo quy định pháp luật, hoặc vì lý do khác có thể làm ảnh hưởng và hạn chế lại phạm vi các loại Dữ Liệu Cá Nhân, cách thức mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có thể truy cập xem và chỉnh sửa.

7.2. Nghĩa vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân

a) Tự bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân của mình; yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân của mình;

b) Tôn trọng, bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân của người khác;

c) Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu cá nhân khi đồng ý cho phép xử lý Dữ Liệu Cá Nhân;

d) Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân;

e) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân;

f) Thông báo ngay tới BIDV nếu phát hiện hoặc nghi ngờ Dữ Liệu Cá Nhân của bản thân bị lộ, có thể dẫn tới rủi ro trong quá trình sử dụng dịch vụ, hoặc bất kỳ vi phạm nào về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân theo ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có thể nhận biết được.

g) Thường xuyên kiểm tra trên trang thông tin điện tử chính thức của BIDV để cập nhật và thực hiện theo bất kỳ thay đổi nào (nếu có) liên quan đến chính sách bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này. Nếu Chủ Thể Dữ liệu Cá Nhân không đồng ý với các sửa đổi, bổ sung do BIDV đưa ra, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có trách nhiệm thông báo với BIDV để thỏa thuận chấm dứt việc sử dụng các dịch vụ liên quan.

h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

8.CAM KẾT VÀ XÁC NHẬN CỦA CHỦ THỂ DỮ LIỆU CÁ NHÂN

8.1.Bằng việc ký và ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ vào bản ĐKĐK về bảo vệ DLCN hoặc ký và ghi rõ họ tên, điểm chỉ vào Hợp đồng/thỏa thuận/biểu mẫu sử dụng sản phẩm dịch vụ của BIDV có tham chiếu đến bản ĐKĐK về bảo vệ DLCN này, hoặc (ii) gửi email xác nhận, hoặc (iii) gửi SMS theo cú pháp BIDV đề nghị, hoặc (iv) gọi/trả lời điện thoại ghi âm với BIDV, hoặc (v) xác nhận đồng ý trên ứng dụng ngân hàng điện tử, hoặc thông qua các phương thức xác nhận khác do BIDV quy định trong từng thời kỳ, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân xác nhận đã đọc, hiểu rõ toàn bộ nội dung và đồng ý các điều khoản, điều kiện tại bản ĐKĐK về bảo vệ DLCN này. Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý rằng BIDV chỉ thông báo tới Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trước khi BIDV Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân và không cần thực hiện thông báo lại tại các lần Xử Lý Dữ Liệu tiếp theo.

8.2.Đồng ý cho phép BIDV thực hiện một hoặc đồng thời nhiều hoạt động Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân với (các) Dữ Liệu Cá Nhân được nêu tại Mục 3.1 bản ĐKĐK này, nhằm phục vụ các mục đích được nêu tại Mục 4.1.

8.3.Đồng ý cho BIDV được cung cấp các Dữ Liệu Cá Nhân cho tổ chức, cá nhân quy định tại Mục 4.2 trong các trường hợp: (i) Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã tự nguyện cung cấp các thông tin về Dữ Liệu Cá Nhân; (ii) BIDV cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân cho các Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân theo quy định của pháp luật có liên quan; (iii) BIDV cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân để thuê Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân thực hiện một, một số hoạt động nhằm các mục đích quy định tại Mục 4.1 bản ĐKĐK này; (iii) BIDV cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân cho Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân để phục vụ giao dịch giữa Bên Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân; (iv) các Dữ Liệu Cá Nhân của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã được công khai trên các phương tiện đại chúng mà bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận.

8.4.Đồng ý rằng BIDV có quyền Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân mà không cần sự đồng ý của Chủ Thể Dữ Liệu Cá nhân trong các trường hợp sau:

(i) Ứng phó với tình huống khẩn cấp để bảo vệ tính mạng, sức khỏe hoặc sự an toàn của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hoặc cá nhân khác;

(ii) Dữ Liệu Cá Nhân đã được công khai theo quy định pháp luật;

(iii) Trong trường hợp tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; khi có nguy cơ đe dọa an ninh, quốc phòng nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp; phòng, chống bạo loạn, khủng bố, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;

(iv) Để thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật;

(v) Để phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước đã được quy định theo pháp luật chuyên ngành (như các yêu cầu về thời hạn lưu trữ theo quy định pháp luật, các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng…);

(vi) Dữ Liệu Cá Nhân được xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục đích phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật;

(vii) Dữ Liệu Cá Nhân được xử lý nhằm phục vụ yêu cầu pháp lý, nghiên cứu khoa học, thống kê theo quy định của pháp luật.

8.5.Đồng ý rằng BIDV có quyền từ chối yêu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trong một số trường hợp:

(i) Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không thực hiện đúng trình tự, thủ tục do BIDV hướng dẫn; hoặc,

(ii) Khi BIDV không thể xác định được danh tính của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hoặc không thể xác minh được tính chính xác, đầy đủ của Dữ Liệu Cá Nhân và/hoặc Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để xác minh danh tính, tính chính xác, đầy đủ của Dữ Liệu Cá Nhân; hoặc,

(iii) Trong trường hợp BIDV đánh giá có dấu hiệu giả mạo, gian lận, vi phạm về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân; hoặc,

(iv) Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không chấp nhận đối với quy định tại điểm c, Mục 7.1.2 bản ĐKĐK này; hoặc,

(v) Quy định pháp luật không cho phép thực hiện yêu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.

8.6.Đồng ý ủy quyền để BIDV thay mặt Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân thực hiện các thủ tục cần thiết (nếu có) trong trường hợp Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân thông qua Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, Bên Thứ Ba, bao gồm nhưng không giới hạn việc ký giấy tờ, gửi thông báo xác nhận việc Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý cho phép Xử Lý Dữ Liệu tới Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân.

8.7.Đã được BIDV giải thích rõ ràng, chi tiết và Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân nhận thức đầy đủ rằng việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân của BIDV và/ hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân trước thời điểm hiệu lực của ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này (nếu có) là phù hợp với quy định pháp luật, không có tranh chấp.

8.8.Khi cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân của một bên thứ ba (bao gồm nhưng không giới hạn ở thông tin của những cá nhân liên quan trong tổ chức, người phụ thuộc, người có liên quan khác theo quy định pháp luật, vợ/chồng, con và/ hoặc cha mẹ và/ hoặc người giám hộ, bạn bè, bên thụ hưởng, người được ủy quyền, đối tác, người liên hệ trong các trường hợp khẩn cấp hoặc cá nhân khác của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân) cho BIDV, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân cam đoan, bảo đảm và chịu trách nhiệm rằng Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và có được sự đồng ý/chấp thuận hợp pháp của bên thứ ba đó để BIDV xử lý các Dữ Liệu Cá Nhân cho các mục đích được nêu tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này và theo quy định của pháp luật có liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn việc: các Dữ Liệu Cá Nhân liên quan tới trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của chính trẻ em và sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ theo quy định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; Dữ Liệu Cá Nhân liên quan tới người bị tuyên bố mất tích, đã chết phải được sự chấp thuận của vợ, chồng hoặc con thành niên hoặc của cha, mẹ của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý rằng BIDV không có trách nhiệm phải thẩm định về tính hợp pháp, hợp lệ của sự đồng ý/chấp thuận này và việc xuất trình các bằng chứng chứng minh tính chân thực, chính xác của các Dữ Liệu Cá Nhân đã kê khai khi BIDV có yêu cầu thuộc trách nhiệm của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân. BIDV được miễn trách và được yêu cầu bồi thường các thiệt hại, chi phí liên quan khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không thực hiện đúng nội dung quy định tại Mục này.

8.9.Hiểu rõ về việc bất kỳ Dữ Liệu Cá Nhân nào cũng không chỉ gắn liền với từng sản phẩm, dịch vụ cụ thể mà đều có thể được sử dụng nhằm mục đích cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ tới Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, bao gồm cả các sản phẩm dịch vụ trong tương lai.

8.10.Đã được BIDV giải thích và nhận thức đầy đủ, rõ ràng rằng mặc dù BIDV đã áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn cần thiết, tuy nhiên, quá trình Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân vẫn có thể xảy ra những sự kiện, hành động ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của BIDV và có thể dẫn tới những hậu quả, thiệt hại không mong muốn cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân. Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã nhận thức rõ về các rủi ro tiềm ẩn và hậu quả, trách nhiệm của các Bên có liên quan khi xảy ra các sự cố, hành vi vi phạm như được quy định tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này.

8.11.Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý rằng: trường hợp theo đánh giá hợp lý của BIDV nhận thấy có thể tiềm ẩn những hậu quả pháp lý và/hoặc thiệt hại phát sinh do việc thực hiện yêu cầu rút lại Sự Đồng Ý, yêu cầu hạn chế và/hoặc phản đối Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân của Chủ Thể Dữ Liệu, BIDV có quyền cân nhắc và quyết định đơn phương chấm dứt cung cấp một, một số hoặc toàn bộ các Dịch Vụ và/hoặc Thỏa Thuận Giao Dịch, đồng thời hoặc ngay sau thời điểm hoàn tất việc chấm dứt và/hoặc hạn chế Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân.

8.12.Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có trách nhiệm thanh toán tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, bao gồm nhưng không giới hạn các loại phí do BIDV niêm yết về cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân, chỉnh sửa Dữ Liệu Cá Nhân xuất phát từ lỗi của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, các chi phí trong trường hợp Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân rút lại sự đồng ý, yêu cầu hạn chế và hoặc phản đối việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân; trừ trường hợp pháp luật hoặc quy định của BIDV có quy định khác. Phương thức và thời điểm thanh toán các loại chi phí theo quy định của BIDV và quy định pháp luật từng thời kỳ.

8.13.Cam kết của Người đại diện hợp pháp của tổ chức

(i) Người đại diện hợp pháp của tổ chức cam kết về việc đã thu thập một cách hợp pháp ý kiến đồng ý của các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân liên quan trong tổ chức có đăng ký sử dụng dịch vụ tại BIDV (sau đây gọi là Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân liên quan trong tổ chức), chấp thuận việc tổ chức cung cấp thông tin Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân liên quan trong tổ chức cho BIDV lưu trữ, xử lý nhằm mục đích thực hiện hợp đồng, thỏa thuận ký kết giữa BIDV và tổ chức.

(ii) Người đại diện hợp pháp của tổ chức cam kết lưu trữ bằng chứng về việc các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân liên quan trong tổ chức đồng ý ủy quyền cho tổ chức cung cấp dữ liệu cá nhân cho BIDV và xuất trình bằng chứng này cho BIDV trong trường hợp BIDV hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

9. THÔNG BÁO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN

9.1.Thông báo của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân cho BIDV chỉ được xem là BIDV đã nhận nếu thông báo đó được gửi bằng hình thức văn bản cho BIDV trong giờ làm việc, ngày làm việc và được BIDV xác nhận là đã nhận. Các văn bản thông báo được gửi đến BIDV ngoài giờ làm việc được BIDV xem là nhận vào bất kỳ thời điểm nào của ngày làm việc tiếp theo.

9.2.Trừ khi có quy định rõ ràng khác trong ĐKĐK về Bảo vệ DLCN, tất cả các thông báo và thông tin của BIDV cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân theo ĐKĐK về Bảo vệ DLCN có thể gửi đi bằng một trong các phương thức như sau: (i) đường bưu điện, (ii) giao tận tay, (iii) fax, (iv) điện thoại, tin nhắn điện thoại tới số điện thoại mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã đăng ký; (v) thư điện tử tới hộp thư Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã đăng ký; (vi) đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của BIDV (http://www.bidv.com.vn) hoặc bất kỳ hình thức thông báo nào do BIDV quyết định không trái với quy định pháp luật. Các bên đồng ý rằng việc thông báo bằng tin nhắn, thư điện tử, fax hoặc các hình thức thông báo điện tử khác theo Luật Giao dịch điện tử là một hình thức thông báo bằng văn bản.

9.3.Trường hợp Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chính sách bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, vui lòng liên hệ với BIDV tại Chi nhánh/ Phòng giao dịch gần nhất hoặc gọi điện đến Trung tâm Chăm sóc khách hàng BIDV theo số hotline 1900 9247.

10. HIỆU LỰC THI HÀNH

10.1.ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này tạo thành một thỏa thuận thống nhất, không tách rời và có giá trị pháp lý tương đương với các Thỏa thuận giao dịch/Điều khoản Điều kiện mà BIDV giao kết với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.

10.2.Bằng việc đồng ý với ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân thừa nhận đã đọc, hiểu rõ và hoàn toàn đồng ý với toàn bộ nội dung của bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN. Trường hợp không đồng ý với ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này hoặc chỉ đồng ý với một phần của ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có quyền gửi văn bản tới BIDV để nêu rõ các phần không đồng ý, khi đó BIDV có quyền xem xét tiếp tục cung cấp sản phẩm/dịch vụ hoặc từ chối cung cấp sản phẩm/dịch vụ hoặc chấm dứt các hợp đồng/thỏa thuận giao dịch, tùy theo chính sách của BIDV và quy định pháp luật từng thời kỳ.

VĂN BẢN XÁC NHẬN

(Về việc Đồng ý đối với hoạt động Xử lý dữ liệu cá nhân)

1. Tôi đã được BIDV thông báo về bản Điều khoản và Điều kiện chung về bảo vệ dữ liệu cá nhân và hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân tại BIDV

BIDV thu thập và thực hiện các hoạt động xử lý đối với Dữ liệu cá nhân của Tôi với các nội dung sau:

a. Loại dữ liệu cá nhân của Tôi được BIDV xử lý : Bao gồm Dữ liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy cảm phục vụ cho các hoạt động ngân hàng của BIDV. Chi tiết Dữ liệu cá nhân được xử lý quy định tại Điều khoản và Điều kiện chung về bảo vệ dữ liệu cá nhân được đề cập dưới đây (“Điều khoản Điều kiện chung);

b. Mục đích BIDV xử lý Dữ liệu cá nhân: Dữ liệu cá nhân của Tôi được BIDV xử lý để phục vụ cho việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Tôi, những người có liên quan và cho các mục đích nêu tại Điều khoản Điều kiện chung;

c. Thông tin về tổ chức, cá nhân được xử lý dữ liệu cá nhân và các tổ chức, cá nhân có liên quan : BIDV và tùy thuộc từng hoạt động xử lý dữ liệu, có thể bao gồm cơ quan nhà nước, các tổ chức xếp hạng, đánh giá tín nhiệm, các tổ chức và cá nhân liên quan khác, được phép xử lý dữ liệu theo hợp đồng, thỏa thuận được thiết lập hợp pháp với BIDV.

d. Cách thức xử lý: BIDV áp dụng các biên pháp xử lý phù hợp trên cơ sở bảo đảm áp dụng các biện pháp bảo vệ, bảo mật phù hợp trong quá trình xử lý, bao gồm cả việc bảo vệ trước các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân nhằm kiểm soát, phòng, chống sự mất mát, phá hủy hoặc thiệt hại, hậu quả phát sinh từ hoạt động xử lý dữ liệu.

e. Hậu quả, thiệt hại không mong muốn có khả năng xảy ra : Quá trình xử lý dữ liệu có thể có những hậu quả và thiệt hại không mong muốn phát sinh từ các hành vi vi phạm pháp luật về bảo mật thông tin, bảo mật dữ liệu. BIDV xác nhận sẽ coi việc thực hiện các biện pháp bảo mật dữ liệu phù hợp là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất.

f. Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc xử lý dữ liệu : Tùy thuộc từng hoạt động cụ thể, dữ liệu có thể được BIDV xử lý sau khi được cung cấp, thu thập và kết thúc khi hoàn thành việc xử lý phù hợp với mục đích thực hiện.

2. Tôi hiểu và đồng ý rằng:

a. Bằng việc thông báo tại Mục 1 Văn bản này, BIDV không cần thực hiện thông báo lại trước khi xử lý Dữ liệu cá nhân của Tôi.

b. Để thiết lập các mối quan hệ giao dịch cũng như để cung cấp sản phẩm, dịch vụ, BIDV sẽ cần được Tôi chia sẻ, cung cấp và cho phép BIDV xử lý Dữ liệu cá nhân của Tôi. Theo đó, Tôi đồng ý rằng:

- Việc thực hiện một số quyền của Chủ thể dữ liệu bao gồm nhưng không giới hạn: không đồng ý cho BIDV xử lý dữ liệu cá nhân, hạn chế xử lý dữ liệu, thay đổi quyết định, rút lại sự đồng ý, phản đối việc xử lý dữ liệu, yêu cầu xóa dữ liệu có thể dẫn tới việt BIDV ngừng, gián đoạn, hạn chế… trong việc cung cấp dịch vụ cho Chủ thể dữ liệu và các bên liên quan.

- Nội dung thay đổi quyết định/ rút lại sự đồng ý/ phản đối việc xử lý dữ liệu/ yêu cầu xóa dữ liệu… không ảnh hưởng đến tính hợp pháp của việc xử lý dữ liệu đã được đồng ý trước khi rút lại sự đồng ý và không thuộc trường hợp pháp luật không cho phép.

3.Các vấn đề chưa được nêu trong Văn bản này được thực hiện theo bản Điều khoản và Điều kiện chung về Bảo vệ dữ liệu cá nhân tại BIDV ; do BIDV ban hành và niêm yết trên website www.bidv.com.vn , Nghị định 13/2023/NĐ-CP ngày 17/04/2023 về bảo vệ dữ liệu cá nhân và các văn bản pháp luật liên quan.