ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN VỀ MỞ, SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN, PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
(Có hiệu lực từ 01 tháng 07 năm 2023)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Bản Điều khoản, điều kiện này áp dụng đối với khách hàng cá nhân mở tài
khoản thanh toán tại kênh quầy, máy giao dịch tự động và kênh ngân hàng
điện tử khác (bao gồm kênh của BIDV và kênh của đối tác có kết nối với hệ
thống BIDV); dịch vụ tài khoản chọn tên Như ý (áp dụng kênh ngân hàng điện
tử); sử dụng dịch vụ tài khoản tại BIDV, bao gồm Dịch vụ ngân hàng điện
tử, Dịch vụ Thẻ ghi Nợ, Dịch vụ qua tổng đài, Dịch vụ Thẻ trả trước và các
dịch vụ khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Bản Điều khoản, điều kiện này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. BIDV hoặc Ngân hàng: Là Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam,
trong từng ngữ cảnh cụ thể là Trụ sở chính và (các) Chi nhánh/Phòng Giao
dịch.
2. Trung tâm chăm sóc khách hàng (Trung tâm CSKH): Là đơn vị hỗ trợ tiếp
nhận và xử lý các yêu cầu của KH qua Tổng đài liên quan đến sản phẩm, dịch
vụ của BIDV.
3. Website: Là trang web chính thức của BIDV
https://www.bidv.com.vn
4. Tổng đài: Là tổng đài chăm sóc khách hàng của BIDV gồm các kênh:
- Kênh thoại: Khách hàng gọi điện 24/7 đến đường dây nóng
19009247/1800969659/024.22200588 hoặc số điện thoại khác được thông báo
công khai trên website của BIDV trong từng thời kỳ.
- Kênh email: Khách hàng gửi thư điện tử đến địa chỉ email
bidv247@bidv.com.vn
.
- Kênh Chat: Khách hàng chat qua website chính thức của BIDV.
- Kênh mạng xã hội: Khách hàng tương tác trên các hiện diện mạng xã hội
chính thức của BIDV gồm:
+ Facebook:
https://www.facebook.com/BIDVbankvietnam
+ LinkedIn:
https://www.linkedin.com/company/bidv
+ YouTube:
https://www.youtube.com/channel/UC42tGYv5Mbwuyz5u7v9-uBg
+ Zalo: zalo.me/3644272514222140240
- Kênh khác theo thông báo của Ngân hàng trong từng thời kỳ.
5. Khách hàng (KH): Là cá nhân được BIDV chấp thuận cung ứng dịch vụ bằng
việc giao kết các Đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán,
phát hành và sử dụng thẻ (thông qua việc ký trực tiếp vào Hợp đồng hoặc
các hình thức chấp thuận khác được thể hiện trên Hợp đồng theo hướng dẫn
của BIDV trong từng thời kỳ). Trong Bản Điều khoản, điều kiện này, đối với
giao dịch tiền gửi, KH là Chủ tài khoản, Chủ tài khoản thanh toán chung
đối với tài khoản tiền gửi thanh toán chung, là Chủ Thẻ (Chủ Thẻ chính và
(các) Chủ Thẻ phụ) đối với Thẻ ghi Nợ, Thẻ trả trước.
6. Tổng đài trả lời tự động (IVR – Interactive voice response): Là một
phân hệ của Contact Center, cho phép người sử dụng tự tương tác với tổng
đài để tra cứu tỷ giá, lãi suất, tra cứu tự động tài khoản, sổ tiết kiệm.
7. PIN (Personal Identification Number): là mã số mật của cá nhân được
BIDV cung cấp cho Chủ Thẻ và bất cứ số PIN nào khác do Chủ Thẻ tự thay đổi
và sử dụng trong một số giao dịch Thẻ để chứng thực Chủ Thẻ. Mã số này do
Chủ Thẻ chịu trách nhiệm bảo mật.
8. TPIN (Telephone Personal Identification Number): Là một phân hệ của
Contact Center, cung cấp mật khẩu cho KH và được sử dụng để định danh KH
khi sử dụng dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR và các dịch vụ khác qua
Tổng đài mà BIDV cung cấp từng thời kỳ.
9. Thông tin KH: Bao gồm thông tin có liên quan về KH, thẻ/tài khoản/số dư
tài khoản của KH, giao dịch của KH, việc KH sử dụng các sản phẩm và dịch
vụ của BIDV, quan hệ giữa KH và BIDV.
10. Hợp đồng: Gồm Đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán,
phát hành và sử dụng thẻ, Bản Điều khoản, điều kiện chung này và những văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
11. Dịch vụ tài khoản (Dịch vụ): Là dịch vụ do KH đăng ký và được BIDV
chấp thuận cung cấp, bao gồm Dịch vụ mở và sử dụng tài khoản cá nhân, Dịch
vụ thẻ, Dịch vụ Ngân hàng điện tử (SmartBanking, BSMS, BIDV Bankplus,
thanh toán hóa đơn, Samsung Pay, ... ) và Dịch vụ qua tổng đài.
12. Tài khoản Chọn tên Như ý: Là dãy ký tự (chữ cái và/hoặc chữ số) do KH
tự đặt để liên kết với tài khoản thanh toán của KH và có thể dùng thay số
tài khoản thanh toán để thực hiện giao dịch chuyển tiền, nhận tiền chuyển
khoản nội bộ BIDV hoặc từ ngân hàng khác chuyển đến.
13. Tài khoản liên kết với tài khoản Chọn tên Như ý: Là tài khoản thanh
toán của khách hàng sử dụng
để liên kết với tài khoản Chọn tên Như ý. Giao dịch chuyển tiền đi từ tài
khoản Chọn tên Như ý hoặc chuyển đến tài khoản Chọn tên Như ý sẽ được ghi
nợ hoặc ghi có tương ứng vào tài khoản liên kết với tài khoản Chọn tên Như
ý của khách hàng
14. Dịch vụ tài khoản Chọn tên Như ý: Là dịch vụ đăng ký và sử dụng tài
khoản Chọn tên Như ý, bao
gồm các dịch vụ đăng ký, khóa, mở khóa tài khoản Chọn tên Như ý, thay đổi
tài khoản liên kết với Tài khoản chọn tên như ý, sử dụng Tài khoản chọn
tên như ý để chuyển, nhận tiền và các dịch vụ ngân hàng liên quan khác
15. Dịch vụ ngân hàng điện tử (dịch vụ e-banking): Là dịch vụ cho phép KH
thực hiện giao dịch trực tuyến với BIDV và được BIDV cho phép bằng cách
truy cập website của BIDV hoặc sử dụng các chương trình ứng dụng do BIDV
cung cấp hoặc sử dụng chương trình ứng dụng của đối tác có kết nối với
BIDV để kết nối với hệ thống của BIDV, xác lập và thực hiện các giao dịch
thỏa thuận với BIDV (các chương trình/hệ thống này gọi chung là phương
tiện điện tử). Các dịch vụ trực tuyến do BIDV cung cấp bao gồm các dịch
vụ: Tra cứu thông tin về tiền gửi, khoản vay; Thực hiện các dịch vụ chuyển
tiền, trả nợ; Thực hiện đề nghị mở tài khoản thanh toán, gửi tiền tiết
kiệm; Đăng ký thanh toán/chuyển tiền tự động hàng tháng; Đăng ký vay vốn
trực tuyến, thanh toán các nghĩa vụ tín dụng phát sinh; Thực hiện giao
dịch thẻ thanh toán; Chuyển đổi ngoại tệ và các giao dịch khác được BIDV
cho phép từng thời kỳ. KH sử dụng tài khoản đăng nhập và mật khẩu để truy
cập hệ thống và sử dụng dịch vụ.
16. Mã QR (QR code): Là một loại mã vạch ma trận hai chiều có thể được đọc
bởi một máy đọc mã vạch hoặc ứng dụng quét mã vạch trên Thiết bị di động
thông minh. Mã QR lưu trữ thông tin về ĐVCNTT và thông tin đơn hàng hoặc
thông tin tài khoản thụ hưởng.
17. Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài của BIDV: Là toàn bộ các dịch vụ hỗ
trợ, giải đáp thắc mắc, tổng đài tự động tra cứu thông tin (IVR-
Interactive Voice Response), đăng ký sản phẩm, cập nhật/thay đổi thông tin
KH… BIDV cung cấp cho KH qua các kênh của Tổng đài theo từng thời kỳ.
18. Chương trình phát hành và quản lý Thẻ: là hệ thống phần cứng và phần
mềm quản lý toàn bộ quá trình phát hành và sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ.
19. Tài khoản (TK): Là tài khoản thanh toán của KH mở tại BIDV với mục
đích giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng
các phương tiện thanh toán và/hoặc Dịch vụ tài khoản do BIDV cung cấp.
20. Tài khoản thanh toán chung (TK TTC): Là tài khoản thanh toán có ít
nhất hai chủ thể trở lên cùng đứng tên mở tài khoản. Chủ TK TTC trong Điều
khoản, điều kiện này là các cá nhân. Mục đích sử dụng TK TTC, quyền và
nghĩa vụ của các chủ TK TTC và các quy định liên quan đến việc sử dụng tài
khoản chung phải được xác định rõ bằng văn bản.
21. FATCA (Foreign Account Tax Compliance Act): Là Đạo luật Tuân thủ thuế
đối với tài khoản ở nước ngoài của Mỹ.
22. Tạm khóa TK: Là việc BIDV tạm ngừng giao dịch toàn bộ hoặc một phần số
tiền trên TK khi có văn bản yêu cầu của KH (hoặc người đại diện hợp pháp
của KH) hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa KH và BIDV phù hợp
quy định của pháp luật, trừ trường hợp KH chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho BIDV.
23. Phong tỏa TK: Là việc BIDV tạm ngừng giao dịch toàn bộ hoặc một phần
số tiền trên TK trong các trường hợp được phép theo quy định của pháp
luật.
24. Phương thức điện tử: Là phương thức KH thực hiện trên phần mềm ứng
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử do BIDV cung cấp hoặc do BIDV kết nối với
đối tác xây dựng để khởi tạo thông tin KH, mở tài khoản, đăng ký dịch vụ,
giao dịch gửi – rút (thu – chi) tiền gửi, giao dịch thẻ, chuyển tiền,
thanh toán. Thông tin nhận diện KH được ngân hàng xác định qua các phương
thức xác thực được quy định từng thời kỳ.
25. Số dư khả dụng: Là số tiền mà KH có thể sử dụng trong tài khoản của
mình. Số dư khả dụng bằng số dư Có trên tài khoản cộng với hạn mức thấu
chi chưa sử dụng hoặc hạn mức tín dụng khác chưa sử dụng (nếu có) và trừ
đi số tiền đang bị phong tỏa, tạm khoá.
26. Số dư Thẻ trả trước: là giá trị tiền còn lại trong Thẻ mà Chủ Thẻ có
thể sử dụng tại một thời điểm nhất định.
27. Người giám hộ/người đại diện theo pháp luật: Là cá nhân, tổ chức được
pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của người chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân
sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi theo quy định pháp luật.
28. Phương thức xác thực: Là cách thức BIDV sử dụng để xác thực KH khi KH
thực hiện giao dịch trên kênh ngân hàng điện tử và các kênh điện tử khác
theo quy định của BIDV, bao gồm: Mật khẩu đăng nhập dịch vụ (trong đó bao
gồm PIN thẻ, TPIN đối với dịch vụ IVR), Sinh trắc học, SMS OTP, Smart OTP,
Giấy tờ tùy thân và chữ ký kết hợp Video Call. Trường hợp KH nhập sai
phương thức xác thực quá số lần tối đa theo quy định của BIDV trong từng
thời kỳ, KH sẽ bị khoá quyền truy cập. Tuỳ theo chính sách từng thời kỳ,
KH yêu cầu kích hoạt lại/mở khóa ứng dụng hoặc thiết bị tại điểm giao dịch
của BIDV hoặc trên kênh ngân hàng điện tử.
29. Chữ ký điện tử: Là mật khẩu đăng nhập kết hợp với mã xác thực được
BIDV gửi tới KH để xác thực KH và các phương thức khác phù hợp với pháp
luật về giao dịch điện tử theo hướng dẫn của BIDV trong từng thời kỳ. Chữ
ký điện tử của KH có giá trị pháp lý như chữ ký tay của KH tại Hợp đồng
này, KH không thể hủy, thay đổi, phủ nhận bất kỳ giao dịch nào thực hiện
với chữ ký điện tử đã được tạo lập.
30. Mật khẩu một lần (OTP – One time password): Là mật khẩu có giá trị sử
dụng một lần và có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định.
31. Phương thức xác thực sinh trắc học: Là việc sử dụng giải pháp nhận
diện các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với KH như vân tay, tĩnh mạch
ngón tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói,… để xác thực KH theo quy định
của BIDV từng thời kỳ.
32. Phương thức xác thực SMS OTP hay SMS Token: Là phương thức xác thực
trong đó mã OTP được gửi qua tin nhắn đến số điện thoại đăng ký của KH.
33. Phương thức xác thực Smart OTP: Là phương thức xác thực trong đó mã
OTP được gửi qua phần mềm ứng dụng do BIDV cung cấp và được cài đặt trên
điện thoại di động của KH.
34. Máy giao dịch tự động (ATM – Automated Teller Machine, CRM – Cash
Recyle Machine và các thiết bị khác theo quy định của BIDV trong từng thời
kỳ): Là thiết bị mà KH có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch như gửi,
nộp, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ, vấn
tin tài khoản, đổi PIN, tra cứu thông tin thẻ hoặc các giao dịch khác theo
quy định của Tổ chức thanh toán thẻ.
35. Thiết bị chấp nhận thẻ, bao gồm Point of Sale (POS), Mobile Point of
Sale (mPOS) và các loại thiết bị chấp nhận thẻ khác: Là các loại thiết bị
đọc thẻ, thiết bị đầu cuối được cài đặt và sử dụng tại các đơn vị chấp
nhận thẻ mà KH có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.
Thiết bị chấp nhận thẻ có thể được lắp đặt tại chi nhánh, phòng giao dịch
của BIDV để cung ứng tiền mặt cho KH.
36. Thiết bị chấp nhận thẻ không tiếp xúc: Là thiết bị chấp nhận thẻ có
tích hợp công nghệ không tiếp xúc, ngoài chức năng như thiết bị chấp nhận
thẻ thông thường còn có chức năng chấp nhận thanh toán thẻ không tiếp xúc
và các thiết bị kết nối không dây khác.
37. Thẻ: Là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều khoản và điều kiện được các bên thỏa
thuận. Thẻ được quy định tại Hợp đồng này là Thẻ ghi Nợ (Thẻ ghi nợ nội
địa, Thẻ ghi nợ quốc tế) - loại thẻ cho phép KH thực hiện Giao dịch thẻ
trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên TK của KH mở tại
BIDV và Thẻ trả trước (Thẻ trả trước quốc tế) - là thẻ cho phép chủ thẻ
thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương
ứng với số tiền đã trả trước cho Tổ chức phát hành thẻ..
38. Thẻ Chip theo chuẩn EMV (viết tắt là
Thẻ Chip
): Là sản phẩm thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính
thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan
trọng được mã hóa với độ bảo mật cao.
39. Thẻ không tiếp xúc (Thẻ contactless): Là thẻ sử dụng phương thức giao
tiếp không tiếp xúc giữa Thẻ và thiết bị chấp nhận thẻ để thực hiện giao
dịch thẻ, sử dụng công nghệ thanh toán không tiếp xúc của BIDV, có gắn dải
từ và/hoặc chip điện tử để lưu giữ dữ liệu thẻ tích hợp công nghệ không
tiếp xúc (contactless) để thực hiện các giao dịch thẻ không tiếp xúc..
40. Thẻ vật lý: Là thẻ có hình thức hiện hữu vật chất được làm bằng chất
liệu nhựa hoặc các vật liệu khác, có gắn dải từ và/hoặc chip điện tử để
lưu giữ dữ liệu thẻ.
41. Thẻ phi vật lý: Là thẻ không hiện hữu bằng hình thức vật chất, tồn tại
dưới dạng điện tử và chứa các thông tin trên thẻ, được BIDV phát hành cho
Chủ Thẻ để giao dịch trên môi trường Internet, các ứng dụng trên thiết bị
di động.
42. Thẻ trả trước vô danh: là thẻ không có các thông tin định danh Chủ
Thẻ. Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ
Việt Nam, không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ trên môi trường
Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động không được rút tiền
mặt, (hoặc các loại hình tương đương có chức năng rút tiền mặt), và việc
sử dụng thẻ bảo đảm tuân theo quy định khác của NHNN theo từng thời kỳ.
Thẻ trả trước vô danh có thể được xem như là tiền mặt, và không được thay
thế khi Thẻ bị mất hoặc đánh cắp hoặc hư hỏng (trừ trường hợp thẻ bị hỏng
do lỗi kỹ thuật).
43. Thẻ trả trước định danh: là thẻ có các thông tin định danh Chủ Thẻ.
Thẻ trả trước định danh có thể thực hiện nạp tiền và rút tiền mặt, thanh
toán tiền hàng hóa dịch vụ và được phép thực hiện các giao dịch khác tuân
theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ.
44. Số thẻ: Là dãy số do BIDV tạo ra cho mỗi Thẻ. Số thẻ có thể được in
nổi hoặc in chìm trên Thẻ vật lý hoặc được BIDV cung cấp cho Chủ Thẻ qua
các kênh giao dịch điện tử đối với Thẻ phi vật lý.
45. Số Token (thẻ): Là số thẻ được mã hóa và thay thế bằng 01 dãy số định
danh khác để sử dụng trong giao dịch thanh toán.
46. Thời hạn hiệu lực thẻ: Là thời hạn Chủ Thẻ được phép sử dụng thẻ.
47. Tài khoản liên kết thẻ: Là (các) TK liên kết đến Thẻ do KH đăng ký với
BIDV.
48. Tài khoản thẻ: Là tài khoản trên chương trình phát hành và quản lý Thẻ
của BIDV để quản lý các Giao dịch thẻ, phí, lãi và các vấn đề phát sinh
liên quan đến việc sử dụng Thẻ của KH. Chủ Thẻ chính và (các) Chủ Thẻ phụ
sử dụng chung một tài khoản thẻ.
49. Giao dịch thẻ: Là việc sử dụng thẻ để gửi, rút tiền mặt, chuyển khoản,
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác tại ĐVCNT/
máy giao dịch tự động; các kênh chấp nhận thanh toán khác do Tổ chức phát
hành thẻ, Tổ chức thanh toán cung ứng; các kênh giao dịch khác theo quy
định của BIDV trong từng thời kỳ và được BIDV thông báo trên website:
https://www.bidv.com.vn
50. Giao dịch thẻ không tiếp xúc: Là giao dịch được thực hiện bằng cách
chạm Thẻ không tiếp xúc vào thiết bị chấp nhận thẻ không tiếp xúc hoặc đặt
Thẻ không tiếp xúc trong cự ly gần với thiết bị chấp nhận thẻ không tiếp
xúc.
51. Giao dịch thẻ trực tuyến (E-commerce): Là giao dịch để thanh toán tiền
mua hàng hóa, dịch vụ trực tiếp trên các website/ứng dụng di động của
ĐVCNT có kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến của BIDV và/hoặc đối
tác của BIDV.
52. Giao dịch MOTO (Mail Order Telephone Order): Là giao dịch thanh toán
không cần có sự xuất hiện của Thẻ và/hoặc Chủ Thẻ. Chủ Thẻ cung cấp cho
người bán thông tin chi tiết về tài khoản thẻ: Số thẻ, ngày hết hạn thẻ
qua email hoặc điện thoại để đơn vị chấp nhận thẻ thực hiện thanh toán
giao dịch.
53. Giao dịch không xuất trình thẻ (Card not present): Là giao dịch được
thực hiện tại ĐVCNT nhưng không cần có sự xuất hiện của Thẻ và/hoặc Chủ
Thẻ tại thời điểm thực hiện giao dịch bao gồm các giao dịch: giao dịch
E-commerce, giao dịch trả góp, giao dịch MOTO, giao dịch thanh toán tuần
hoàn.
54. Giao dịch thanh toán tuần hoàn là giao dịch thanh toán không cần có sự
xuất hiện của Thẻ và/hoặc Chủ Thẻ, là giao dịch hoặc yêu cầu thanh toán
được lặp lại từ lần giao dịch đầu tiên.
55. Chủ Thẻ chính: Là cá nhân đứng tên thực hiện giao kết Hợp đồng phát
hành và sử dụng thẻ với BIDV theo nội dung quy định tại bản Điều khoản,
điều kiện này và được cung cấp thẻ để sử dụng.
56. Chủ Thẻ phụ: Là cá nhân được Chủ Thẻ chính cho phép sử dụng thẻ trong
phạm vi cho phép của Chủ Thẻ chính đã đăng ký tại BIDV và Chủ Thẻ chính
cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan
đến việc sử dụng thẻ theo bản Điều khoản, điều kiện này.
57. Chủ Thẻ ghi nợ quốc tế hạng Bạch Kim trở lên: Là Chủ Thẻ chính hoặc
Chủ Thẻ phụ của Thẻ ghi nợ quốc tế hạng Bạch Kim, hạng Signature, hạng
Infinite và các hạng thẻ khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.
58. Tổ chức thanh toán thẻ (viết tắt là TCTTT): Là tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán thẻ theo quy định của
Pháp luật.
59. Tổ chức thẻ: Là Hiệp hội các thành viên, Công ty phát hành, thanh toán
thẻ trong và ngoài nước mà BIDV là thành viên hoặc tham gia hợp tác.
60. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) hoặc Đơn vị chấp nhận thanh toán
(ĐVCNTT): Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng
thẻ theo hợp đồng thanh toán thẻ ký kết với Tổ chức thanh toán thẻ.
61. Mã số xác định Chủ Thẻ (PIN - Personal Identification Number): Là mã
số mật của cá nhân được BIDV cung cấp cho KH hoặc bất cứ số PIN nào khác
do KH tự thiết lập và sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực KH.
Mã số này do KH chịu trách nhiệm bảo mật.
62. Dịch vụ xác thực giao dịch thẻ trực tuyến quốc tế (Dịch vụ 3D Secure):
Là dịch vụ xác thực để tăng thêm sự an toàn cho KH khi thực hiện giao dịch
thẻ trực tuyến tại website có biểu tượng Verified by Visa, Mastercard
Identify Check hoặc biểu tượng dịch vụ xác thực tương tự của các Tổ chức
thẻ.
63. Bảo hiểm du lịch toàn cầu: Là Bảo hiểm tai nạn cho Chủ Thẻ ghi nợ quốc
tế hạng Bạch Kim trở lên trong chuyến đi bằng phương tiện hàng không (bao
gồm chuyến đi nước ngoài và nội địa) theo các quyền lợi quy định tại
website BIDV trong từng thời kỳ.
64. Ghi Nợ: Là việc thực hiện làm giảm số tiền trong tài khoản/tài khoản
liên kết thẻ/tài khoản thẻ của KH bao gồm số tiền giao dịch/số tiền giao
dịch quy đổi, các phí do BIDV/Tổ chức thanh toán Thẻ/Tổ chức thẻ quốc tế
quy định (nếu có) và các khoản phí khác (nếu có).
65. Ghi Có: Là việc thực hiện làm tăng số tiền trong tài khoản/tài khoản
liên kết thẻ/tài khoản thẻ của KH bao gồm số tiền của giao dịch nộp tiền
mặt, chuyển khoản, chuyển tiền mà KH là người thụ hưởng, số tiền được hoàn
trả, số tiền điều chỉnh do BIDV/Tổ chức thanh toán Thẻ/ Tổ chức thẻ quy
định (nếu có), các khoản tiền lãi từ số dư trong tài khoản (nếu có) và các
khoản tiền khác (nếu có).
66. Hạn mức giao dịch: Bao gồm Hạn mức thanh toán hàng hóa dịch vụ, Hạn
mức chuyển khoản, Hạn mức rút tiền mặt, Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại
nước ngoài và các hạn mức khác trong việc sử dụng thẻ là số tiền tối đa,
tối thiểu KH/Chủ Thẻ được phép sử dụng do BIDV, Tổ chức thanh toán thẻ quy
định theo từng thời kỳ.
67. Hạn mức thanh toán hàng hóa dịch vụ là số tiền tối đa/tối thiểu Chủ
Thẻ được phép sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ.
68. Hạn mức rút tiền mặt là số tiền tối đa/tối thiểu mà Chủ Thẻ được phép
sử dụng để rút tiền mặt.
69. Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài là số tiền tối đa/tối
thiểu Chủ Thẻ được phép rút tiền mặt tại nước ngoài trong một ngày và
không vượt quá hạn mức rút tiền mặt.
70. Hạn mức không xác thực Chủ Thẻ: Là giá trị tối đa của mỗi giao dịch
cho phép bỏ qua xác thực Chủ Thẻ (Chủ Thẻ không cần nhập PIN). Hạn mức này
do BIDV quy định phù hợp với quy định của các Tổ chức thẻ và có thể thay
đổi trong từng thời kỳ.
71. Ngày giao dịch: Là ngày KH thực hiện giao dịch theo ghi nhận trên hệ
thống của BIDV.
72. Ngày hạch toán giao dịch: Là ngày mà giao dịch được ghi Nợ/ghi Có vào
Tài khoản/Tài khoản liên kết thẻ/tài khoản thẻ tại hệ thống của BIDV.
73. Số tiền giao dịch (thẻ): Là số tiền mà KH dùng để thanh toán hàng hóa,
dịch vụ, rút tiền mặt hoặc thực hiện giao dịch tương đương với giao dịch
rút tiền mặt tại ĐVCNT hoặc tại máy giao dịch tự động.
74. Số tiền giao dịch quy đổi: Là số tiền giao dịch được quy đổi ra VND
theo tỷ giá của các Tổ chức thẻ hoặc BIDV quy định vào thời điểm hạch toán
giao dịch, đối với dịch vụ thẻ là thời điểm Giao dịch thẻ được Ghi nợ/Ghi
có vào tài khoản thẻ.
75. Tỷ giá Giao dịch thẻ là tỷ giá quy đổi ra Việt Nam đồng (VND) tại thời
điểm Giao dịch thẻ được Ghi nợ/Ghi có vào tài khoản liên kết thẻ/tài khoản
thẻ. Tỷ giá áp dụng đối với các Giao dịch Thẻ là tỷ giá theo quy định Tổ
chức Thẻ.
76. Hóa đơn giao dịch (thẻ) (viết tắt HĐGD) là chứng từ xác nhận các giao
dịch thẻ do KH thực hiện tại các thiết bị chấp nhận thẻ, máy giao dịch tự
động.
77. Sử dụng Thẻ là khi Chủ Thẻ thực hiện các giao dịch bằng Thẻ và hoặc
các thông tin trên Thẻ tại ĐVCNT/máy giao dịch tự động hoặc các kênh giao
dịch khác theo quy định của BIDV theo từng thời kỳ.
78. Quản lý sử dụng Thẻ là các đề nghị nhận Thẻ/PIN, gia hạn Thẻ, thay thế
Thẻ, hủy Thẻ, cấp lại PIN, khóa/mở Thẻ, báo mất Thẻ, kích hoạt Thẻ,
tăng/giảm HMTD Thẻ, thay đổi hình thức đảm bảo Thẻ, thay đổi thông tin Chủ
Thẻ, đăng ký/hủy/thay đổi tỷ lệ trích nợ tự động, … của Chủ Thẻ theo các
dịch vụ mà BIDV cung cấp trong từng thời kỳ.
79. Tạm ngừng sử dụng Thẻ là việc Chủ Thẻ tạm thời không sử dụng được Thẻ
tuỳ theo yêu cầu của Chủ Thẻ hoặc BIDV.
80. Chấm dứt sử dụng thẻ là việc BIDV không cho Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng
Thẻ.
81. Dịch vụ giao Thẻ/PIN theo yêu cầu là dịch vụ giao Thẻ và/hoặc PIN theo
yêu cầu của Chủ Thẻ tại địa điểm đã được Chủ Thẻ chỉ định bằng văn bản với
BIDV.
82. Dịch vụ thẻ cung cấp qua Trung tâm Chăm sóc Khách hàng bao gồm các
dịch vụ như: khoá Thẻ tạm thời, kích hoạt Thẻ, cung cấp thông tin về
Thẻ/Giao dịch Thẻ, thay đổi địa chỉ nhận Sao kê/số điện thoại di động/địa
chỉ Email/tỷ lệ thanh toán nợ tự động, kích hoạt/huỷ kích hoạt giao dịch
Ecomerce và các dịch vụ khác theo quy định của BIDV tại từng thời kỳ.
83. Ví điện tử: Là dịch vụ cung cấp cho KH một tài khoản điện tử định danh
do các tổ chức được NHNN cấp phép tạo lập trên vật mang tin (như chip điện
tử, sim điện thoại di động, máy tính,…) cho phép lưu giữ một giá trị tiền
tệ được đảm bảo thanh toán theo quy định của pháp luật.
84. Các thuật ngữ trong Bản điều khoản, điều kiện chung này nếu không được
giải thích tại đây sẽ được hiểu theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Điều khoản, điều kiện mở và sử dụng tài khoản
1. Mở tài khoản
1.1. KH được mở TK tại kênh quầy, tại máy giao dịch tự động hoặc KH mở tài
khoản thông qua việc sử dụng phương tiện điện tử để kết nối với BIDV khi
đáp ứng điều kiện theo quy định của BIDV từng thời kỳ.
1.2. KH kê khai bộ hồ sơ mở tài khoản (bản giấy hoặc điện tử) theo quy
định của ngân hàng đảm bảo thông tin đúng sự thật và chính xác. Trường hợp
KH là cá nhân chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự,
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam thì việc mở và thực hiện
giao dịch (bao gồm cả đóng tài khoản) được thực hiện theo yêu cầu người
giám hộ/đại diện theo pháp luật của KH.
1.3. BIDV có quyền đề nghị KH cung cấp hồ sơ mở tài khoản phù hợp với yêu
cầu quản lý của ngân hàng và quy định của pháp luật.
1.4. KH đã thiết lập quan hệ với BIDV được mở thêm tài khoản tiền gửi
thanh toán theo phương thức truyền thống và phương tiện điện tử do BIDV
quy định từng thời kỳ.
1.5. Các tài khoản được mở mới trên các phương tiện điện tử (phần mềm
SmartBanking, Ví điện tử,...) được quản lý, sử dụng tuân theo Đề nghị kiêm
hợp đồng mở và sử dụng tài khoản đã ký giữa Ngân hàng và KH đính kèm Bản
điều khoản, điều kiện này.
2. Quản lý và sử dụng tài khoản
2.1. Địa điểm giao dịch: KH có thể đến bất cứ chi nhánh, phòng giao dịch,
máy giao dịch tự động nào của BIDV để thực hiện giao dịch (trừ trường hợp
TK được mở có quy định hạn chế kênh giao dịch).
2.2. Số dư tối thiểu: KH phải duy trì số dư tối thiểu trên TK theo từng
loại TK do BIDV quy định trong từng thời kỳ.
2.3. Lãi tiền gửi: KH được hưởng lãi trên số dư Có tại thời điểm BIDV bắt
đầu chạy dữ liệu cuối ngày (, áp dụng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn BIDV công bố và niêm yết công khai trong từng thời kỳ. Cơ sở tính lãi
tiền gửi của BIDV là 365 ngày/năm.
2.4. Thấu chi: KH được chi vượt quá số tiền gửi trên TK, trong giới hạn
hạn mức thấu chi được thỏa thuận giữa ngân hàng và KH.
2.5. Nhận sao kê, sổ phụ, chứng từ giao dịch: BIDV cung cấp giấy báo Nợ,
báo Có, sao kê giao dịch, sổ phụ TK… tại ngân hàng. KH có thể yêu cầu ngân
hàng cung cấp chứng từ TK theo định kỳ hoặc đột xuất và thanh toán phí
theo biểu phí của BIDV từng thời kỳ.
2.6. Dịch vụ gửi thông báo biến động số dư BSMS: BIDV cung cấp dịch vụ
thông báo biến động số dư trong tài khoản của KH đối với giá trị giao dịch
tối thiểu theo quy định từng thời kỳ (hiện nay là từ 30.000 VND trở lên).
2.7. Sử dụng tài khoản
2.7.1. KH được sử dụng TK để nộp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ do
BIDV cung ứng: Phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc,
lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín
dụng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ gia tăng khác.
2.7.2. KH được sử dụng số tiền trong phạm vi số dư khả dụng trên TK của
mình để thanh toán các giao dịch hợp pháp, hợp lệ, theo đúng chữ ký đã
đăng ký với BIDV tại quầy hoặc theo đúng phương thức xác thực trên các
kênh giao dịch được BIDV chấp nhận.
Đối với riêng TK được mở theo phương tiện điện tử mà BIDV chưa gặp mặt
trực tiếp KH để xác thực, KH chỉ được thực hiện tổng giá trị giao dịch ghi
Nợ với hạn mức tối đa theo quy định từng thời kỳ khi giao dịch trên kênh
ngân hàng điện tử, trừ giao dịch chuyển gửi tiết kiệm Online cho chính KH,
giao dịch BIDV được chủ động trích Nợ và một số trường hợp theo quy định
của BIDV từng thời kỳ. Trường hợp KH có nhu cầu giao dịch tại quầy/ thay
đổi thông tin/ nâng hạn mức giao dịch hoặc sử dụng dịch vụ khác, KH đến
chi nhánh của BIDV và thực hiện theo các quy trình, thủ tục của BIDV quy
định.
2.7.3. Khi thực hiện giao dịch trên tài khoản tại quầy giao dịch, KH phải
xuất trình giấy tờ tùy thân theo Quy trình mở và sử dụng tài khoản của
BIDV. Chứng từ giao dịch và hồ sơ giao dịch chứng minh nguồn gốc số tiền
chuyển và/hoặc mục đích chuyển tiền được lập phải hợp pháp, hợp lệ theo
quy định hiện hành của pháp luật và của BIDV.
2.7.4. KH đảm bảo có đủ số dư khả dụng trên tài khoản để thực hiện các
lệnh thanh toán hợp pháp và chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phí sử
dụng dịch vụ theo quy định của BIDV. Chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt
quá số dư Có trên tài khoản trừ trường hợp đã có thỏa thuận thấu chi với
BIDV.
2.7.5. KH có trách nhiệm lưu trữ các chứng từ giao dịch với BIDV nhằm mục
đích đối chiếu khi cần thiết.
2.7.6. BIDV có quyền trích Nợ từ TK của KH và có quyền từ chối thực hiện
các lệnh thanh toán/giao dịch/yêu cầu tạm khoá, đóng TK của KH trong một
số trường hợp quy định tại mục 1 Điều 13.
3. Quản lý giao dịch, số dư tài khoản
3.1. KH có trách nhiệm tự tổ chức hạch toán, theo dõi, đối chiếu với Giấy
báo Nợ, Giấy báo Có, hoặc sao kê, sổ phụ TK được BIDV cung cấp định kỳ,
quản lý các giao dịch trên TK và có thông báo ngay với BIDV khi phát hiện
có sai sót, nhầm lẫn trên TK hoặc TK bị lợi dụng. Ngân hàng cung cấp dịch
vụ ngân hàng điện tử để KH chủ động đối chiếu số dư tiền gửi với Ngân
hàng. Định kỳ trước ngày 31 tháng 1 hàng năm, BIDV sẽ thực hiện đối chiếu
số dư TK với KH tại quầy giao dịch. Trường hợp KH không đến thực hiện đối
chiếu số dư thì được coi là đồng ý với số dư TK tại thời điểm cuối năm của
KH tại ngân hàng.
3.2. Đối với giao dịch chuyển tiền đến không đủ điều kiện ghi Có và BIDV
không liên hệ được với KH theo thông tin KH đã đăng ký với BIDV, BIDV có
quyền chủ động hoàn trả giao dịch sau khi trừ đi các khoản phí của BIDV
(nếu có) theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.
3.3. Trong một số trường hợp, để BIDV thực hiện ghi Có vào TK, KH phải
xuất trình hồ sơ chứng minh tính hợp pháp, hợp lệ của giao dịch theo quy
định của pháp luật và của BIDV.
3.4. Trường hợp KH có nguồn tiền chuyển đến TK khác loại tiền TK KH đã mở,
BIDV sẽ thực hiện chi trả theo trình tự ưu tiên như sau: (i) Ghi Có TK
theo đúng chỉ dẫn TK ghi Có trên Lệnh chuyển tiền thông qua mua bán ngoại
tệ phù hợp quy định mua bán ngoại tệ của BIDV trong từng thời kỳ (chỉ áp
dụng đối với ngoại tệ chuyển tiền đến và KH đã có thỏa thuận từng lần/thỏa
thuận khung về mua bán ngoại tệ với BIDV); (ii) Ghi Có vào TK cùng loại
tiền chuyển đến nếu KH đã có TK mở theo loại tiền này (trừ TK chuyên dùng
theo quy định của BIDV) tại BIDV; (iii) Thông báo cho KH để thực hiện
thanh toán theo yêu cầu (mở thêm TK mới để ghi Có/chi trả bằng tiền
mặt/gửi tiền gửi có kỳ hạn/bán ngoại tệ cho BIDV); (iv) Hoàn trả số tiền
trên Lệnh chuyển tiền đến sau khi trừ đi các khoản phí của BIDV (nếu có)
nếu không liên hệ được với KH theo quy định của BIDV từng thời kỳ.
4. Ủy quyền sử dụng tài khoản:
4.1. KH được ủy quyền cho người khác hoặc các chủ TK TTC ủy quyền cho nhau
sử dụng tài khoản tại Chi nhánh mở tài khoản theo quy định của pháp luật
và Quy trình, quy định mở và sử dụng tài khoản của BIDV. Việc ủy quyền
phải được lập bằng văn bản và được lập tại BIDV hoặc qua công chứng, chứng
thực hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.
Người được ủy quyền phải đăng ký thông tin và chữ ký mẫu theo quy định của
BIDV.
4.2. Văn bản ủy quyền phải xác định thời hạn ủy quyền (mốc thời hạn ủy
quyền cụ thể) hoặc sự kiện pháp lý làm chấm dứt nội dung ủy quyền.
4.3. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền và
người ủy quyền chịu trách nhiệm cuối cùng trước pháp luật và với BIDV.
4.4. Thông báo uỷ quyền/hủy ủy quyền của KH có hiệu lực ngay sau khi BIDV
xác nhận hoặc thời gian khác ghi trên văn bản xác nhận của BIDV trừ trường
hợp KH có yêu cầu khác.
5. Tạm khóa tài khoản
5.1. Ngân hàng thực hiện tạm khóa TK của KH một phần hoặc toàn bộ số tiền
trên TK khi:
- Khi có yêu cầu của KH (bằng văn bản hoặc đề nghị hỗ trợ qua Tổng đài
theo quy định của BIDV từng thời kỳ).
KH đồng ý về việc BIDV tạm khóa TK trong các trường hợp sau:
+ Khi KH sử dụng các dịch vụ Ngân hàng điện tử do BIDV cung cấp, ngân hàng
tạm khoá khoản tiền gửi để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán theo thời hạn quy
định của từng dịch vụ.
+ Khi KH đăng ký (gói) dịch vụ có điều kiện KH phải duy trì số dư trên TK
để được tham gia (gói) dịch vụ.
+ Khi phát sinh giao dịch tra soát khiếu nại từ tổ chức thẻ, ĐVCNT, các
khoản rút thừa từ máy giao dịch tự động, hoặc các trường hợp tài khoản của
KH chưa đủ tiền để thanh toán các khoản giao dịch, phí, lãi phát sinh
trong quá trình quản lý và cung ứng dịch vụ.
+ Khi KH có sự thay đổi thiết bị truy cập dịch vụ ngân hàng điện tử hoặc
truy cập dịch vụ ngân hàng điện tử từ IP lạ; đồng thời, KH có dấu hiệu
giao dịch bất thường, đáng ngờ, thời hạn tạm khóa cho tới khi BIDV xác
minh TK của KH không có dấu hiện giao dịch bất thường, đáng ngờ.
+ Khi KH thuộc diện cần cập nhật thông tin tăng cường nhưng không cung cấp
thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác, thời hạn tạm khóa cho
tới khi KH cung cấp thông tin chính xác cho BIDV.
+ Khi Giấy tờ tùy thân của KH hết thời hạn hiệu lực, thời hạn tạm khóa cho
tới khi KH cung cấp giấy tờ tùy thân có hiệu lực.
+ Khi TK của KH có dấu hiệu giao dịch bất thường, đáng ngờ theo khuyến
nghị, cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền, thời hạn tạm khóa cho tới khi
BIDV xác minh TK của KH không có dấu hiệu giao dịch bất thường, đáng ngờ
+ Khi KH có dấu hiệu gian lận/lừa đảo, vi phạm pháp luật liên quan đến
TK/thẻ (không áp dụng đối với trường hợp phản ánh qua Tổng đài), ngân hàng
tạm khoá số tiền theo phản ánh, thời hạn tạm khoá là 03 (ba) ngày làm
việc.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Việc tạm khóa tài khoản chấm dứt khi:
- Hết thời hạn tạm khóa theo yêu cầu của KH.
- Hết thời hạn tạm khóa theo thỏa thuận giữa KH và BIDV tại điều 3, mục
5.1.
- KH yêu cầu hủy tạm khóa trước hạn (bằng văn bản tại quầy giao dịch của
BIDV hoặc các kênh khác theo quy định của BIDV từng thời kỳ) .
-Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
6. Phong tỏa tài khoản
6.1. BIDV sẽ phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số tiền có trên TK trong các
trường hợp sau:
- Khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
- BIDV phát hiện nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có vào TK của KH hoặc theo yêu
cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền
do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền, số
tiền bị phong tỏa trên TK không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót.
- Khi nhận được thông báo bằng văn bản của một trong các Chủ TK về việc
phát sinh tranh chấp về TK chung giữa các Chủ TK TTC.
- Khi phát hiện và có cơ sở để đánh giá KH sử dụng giấy tờ tùy thân giả
mạo để mở TK, KH mở TK với mục đích đáng ngờ.
- Khi BIDV phát hiện có sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các
thông tin nhận biết KH với các yếu tố sinh trắc học của KH khi thực hiện
mở và sử dụng TK.
- Theo yêu cầu của TCTD có quan hệ tín dụng với KH được KH đồng ý hoặc ủy
quyền.
- KH có các nghĩa vụ thanh toán đến hạn đối với BIDV theo các hợp đồng
(bao gồm hợp đồng tín dụng, bảo lãnh, cầm cố, thế chấp, hợp đồng phát hành
và sử dụng thẻ…) nhưng không tự nguyện/chủ động thực hiện hoặc hình thức
BIDV ghi nợ tự động TK KH thực hiện không thành công (nợ gốc, lãi, phí,
nghĩa vụ bảo lãnh, nghĩa vụ tài chính phải thanh toán khác).
- Khi xảy ra các sự kiện làm phát sinh quyền phong tỏa TK của BIDV theo
thỏa thuận cụ thể giữa BIDV và KH tại các hợp đồng (trong đó có bao gồm
nghĩa vụ KH phải trả đối với các giá trị giao dịch và phí phát sinh từ
việc sử dụng dịch vụ).
- Các trường hợp khác theo Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp
luật.
6.2. Ngay sau khi phong tỏa TK, BIDV thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử hoặc điện thoại có ghi âm hoặc các hình thức khác phù hợp quy định của
pháp luật về việc TK bị phong tỏa hoặc bằng hình thức thông báo đã thỏa
thuận tại văn bản thỏa thuận trước giữa BIDV và KH hoặc người đại diện hợp
pháp của KH biết về lý do và phạm vi phong tỏa TK.
6.3. Số tiền bị phong tỏa trên TK phải được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ
theo nội dung phong tỏa và vẫn được hưởng lãi tiền gửi theo quy định của
BIDV phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp tài khoản bị phong tỏa
một phần thì phần không bị phong tỏa vẫn được sử dụng bình thường.
6.4. Việc phong tỏa TK chấm dứt khi:
- Kết thúc thời hạn phong tỏa tại văn bản đề nghị.
- Khi người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật ra quyết định hoặc
yêu cầu chấm dứt việc phong tỏa.
- Khi BIDV đã xử lý xong việc nhầm lẫn, sai sót về chuyển tiền.
- Khi các Chủ TK TTC có văn bản gửi đến BIDV xác định tranh chấp đã được
giải quyết.
- Khi BIDV đã trích đủ số tiền mà KH có nghĩa vụ hoàn trả BIDV.
- Các trường hợp khác theo Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp
luật.
7. Sử dụng tài khoản chung
7.1. TK TTC được sử dụng theo các nội dung cam kết và thỏa thuận trong Văn
bản thỏa thuận/Hợp đồng Mở và sử dụng TK TTC.
7.2. Trừ khi có các thỏa thuận khác về cách thức sử dụng TK TTC, quyền và
trách nhiệm của mỗi Chủ TK trong việc sử dụng TK TTC, phương thức giải
quyết khi có tranh chấp, việc sử dụng TK TTC thực hiện theo nguyên tắc
sau:
- Các Chủ TK TTC có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với TK TTC và việc sử
dụng TK chung phải được sự chấp thuận của tất cả các Chủ TK. Mỗi Chủ TK
phải chịu trách nhiệm thanh toán cho toàn bộ các nghĩa vụ nợ phát sinh từ
việc sử dụng TK TTC.
- Mỗi Chủ TK chung có trách nhiệm thông báo cho các Chủ TK khác về thông
tin nhận được của BIDV, trừ trường hợp giữa BIDV và các Chủ TK có thỏa
thuận khác. Thông báo hoặc thông tin của BIDV gửi cho mỗi Chủ TK chung
được coi như thông báo tới tất cả các Chủ TK chung khác.
- Từng Chủ TK có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình sử dụng TK
chung nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các Chủ TK còn
lại.
- Khi một trong các Chủ TK là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị
tuyên bố mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì quyền sử dụng TK chung
và nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng TK chung được giải quyết theo quy
định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các chủ TK chung đã đăng ký
tại BIDV.
- Các Chủ TK chung đồng ý TK chung sẽ bị phong tỏa khi phát sinh tranh
chấp liên quan đến TK chung, khi một trong các Chủ TK chung có đề nghị
phong tỏa, tạm khóa bằng văn bản và chỉ giải tỏa khi tất cả các Chủ TK
chung đề nghị ngân hàng giải tỏa bằng văn bản, hoặc gửi văn bản xác định
tranh chấp được giải quyết hoặc giải tỏa theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
- TK chung không được giao dịch đối với dịch vụ ngân hàng điện tử (Trừ
Dịch vụ thanh toán hóa đơn, BSMS, Dịch vụ BIDV Samsung Pay).
- Chủ TK chung có các quyền lợi và nghĩa vụ khác liên quan đến TK chung
theo quy định của pháp luật.
8. Đóng tài khoản
8.1. BIDV sẽ đóng TK của KH trong các trường hợp sau:
- Đóng TK theo yêu cầu của KH hoặc của Người đại diện theo pháp luật/Người
giám hộ của KH và KH hoặc của Người đại diện theo pháp luật/Người giám hộ
của KH đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến TK.
- BIDV thực hiện đóng TK của KH trong các trường hợp:
(i) Khi Chủ TK bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc mất năng
lực hành vi dân sự.
(ii) Khi Chủ TK vi phạm cam kết hoặc các thỏa thuận tại hợp đồng về mở và
sử dụng TK với BIDV, quy định về FATCA, quy trình mở và sử dụng TK của
BIDV.
(iii) Khi TK không duy trì đủ số dư tối thiểu và không phát sinh giao dịch
trong thời gian 12 tháng.
(iv) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(v) Khi có căn cứ về việc KH có dấu hiệu gian lận, lừa đảo trong việc mở
và sử dụng TK.
(vi) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi đóng TK, BIDV sẽ thông báo cho KH bằng một trong các phương thức gửi
văn bản, email, tin nhắn điện thoại, gọi điện thoại và niêm yết công khai
tại quầy giao dịch của ngân hàng.
8.2. KH có thể đề nghị đóng TK tại bất kỳ chi nhánh nào của BIDV. Trường
hợp KH giao dịch đóng TK khác chi nhánh mở TK, KH sẽ được thực hiện theo
yêu cầu sau khi chi nhánh tiếp nhận phối hợp với chi nhánh mở TK.
8.3. Khi đóng TK, BIDV đồng thời sẽ chấm dứt các dịch vụ kết nối với TK
đó. KH thanh toán phí đóng TK theo quy định trong biểu phí của BIDV được
niêm yết công khai tại quầy giao dịch. Ngân hàng được tự động trích Nợ,
phong tỏa để trích nợ thanh toán các khoản phí khác theo biểu phí của BIDV
và các nghĩa vụ tài chính khác của KH tại BIDV (nếu có).
8.4. KH không được đóng TK khi TK của KH đang bị phong tỏa/tạm khóa hoặc
KH chưa hoàn thành các nghĩa vụ nợ với BIDV.
8.5. Khi TK được đóng, số dư còn lại trên TK được xử lý như sau:
- Chi trả theo yêu cầu của Chủ TK, người giám hộ, người đại diện theo pháp
luật của chủ TK hoặc người được thừa kế, đại diện thừa kế trong trường hợp
chủ TK là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, mất tích.
- Chi trả theo quyết định của Tòa án.
- Trường hợp TK còn số dư và KH/Người thụ hưởng hợp pháp chưa đến ngân
hàng làm thủ tục thanh toán, BIDV sẽ chuyển toàn bộ số dư sang Tài khoản
trung gian phải trả để chờ thanh toán và không tiếp tục trả lãi.
- Sau 03 lần thông báo (mỗi lần cách nhau 15 ngày) về việc đóng TK bằng
văn bản theo hình thức thư bảo đảm cho KH/Người thụ hưởng nhưng KH/Người
thụ hưởng không đến ngân hàng để nhận số tiền còn lại, BIDV sẽ quản lý và
xử lý số tiền trên theo quy định và quy trình mở và sử dụng tài khoản của
BIDV. Trường hợp sau đó, KH có đề nghị kèm theo nội dung hợp lệ (đi công
tác xa lâu ngày, KH không nhận được thông báo của ngân hàng,...), BIDV
thực hiện thanh toán hoàn trả KH.
8.6. Sau khi đóng TK, KH muốn sử dụng TK phải làm thủ tục mở TK mới theo
quy trình, quy định của BIDV.
9.
Thỏa thuận Mua bán ngoại tệ đối với điện Swift đến bằng ngoại tệ có giá
trị không quá (≤)10 nghìn Đô la Mỹ
Trường hợp điện SWIFT đến bằng ngoại tệ có giá trị không quá (≤) 10 nghìn
Đô la Mỹ (quy đổi) chuyền vào tài khoản VND của KH: KH đồng ý cho BIDV tự
động quy đổi số ngoại tệ này sang VND theo tỷ giá niêm yết mua chuyển
khoản của BIDV tại thời điểm hạch toán căn cứ chính sách sản phẩm của BIDV
trong từng thời kỳ trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa BIDV và
KH.
10.
Tham gia các gói bảo hiểm do Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC) cung cấp
Trường hợp tham gia các gói bảo hiểm do BIC cung cấp bao gồm Bảo hiểm An
ninh mạng cá nhân, Bảo hiểm sức khỏe, Bảo hiểm bệnh ung thư, Bảo hiểm nhà
hoặc Bảo hiểm Chủ Thẻ ghi nợ nội địa, KH đồng ý:
10.1. Thanh toán phí bảo hiểm cho BIC trong khoảng thời gian theo quy định
của BIDV từng thời kỳ và ủy quyền cho BIDV trích Nợ từ tài khoản của KH
tại BIDV để đóng phí bảo hiểm cho BIC.
10.2. Với Bảo hiểm Chủ Thẻ ghi nợ nội địa: Ủy quyền cho BIDV thu đòi chi
phí phát hành lại thẻ từ BIC trong trường hợp BIDV đã phát hành lại thẻ
cho KH theo quyền lợi bảo hiểm “Chi phí phát hành lại thẻ” thuộc phạm vi
được bảo hiểm.
Điều 4. Điều khoản, điều kiện phát hành và sử dụng thẻ
1.Đăng ký phát hành thẻ và giao nhận thẻ, PIN
1.1. Việc KH đăng ký phát hành thẻ thông qua các kênh đăng ký điện tử mà
BIDV triển khai trong từng thời kỳ có giá trị pháp lý như đăng ký bằng văn
bản tại quầy giao dịch.
1.2. Khi KH đăng ký phát hành thẻ, BIDV thực hiện đăng ký mặc định một số
sản phẩm, dịch vụ gia tăng cho thẻ theo chính sách sản phẩm dịch vụ của
BIDV từng thời kỳ.
1.3. KH đồng ý rằng BIDV có toàn quyền chuyển thẻ và PIN cho KH theo cách
thức chuyển giao mà KH đã đề nghị khi đăng ký phát hành thẻ và/hoặc theo
cách thức mà BIDV triển khai trong từng thời kỳ và đảm bảo an toàn, phù
hợp. KH có trách nhiệm bảo quản thẻ, PIN theo hướng dẫn của BIDV và chịu
trách nhiệm đối với các rủi ro phát sinh từ/liên quan đến thẻ nếu không do
lỗi của BIDV.
1.4. BIDV có quyền nhưng không có nghĩa vụ chấp nhận đề nghị của KH về
việc giao thẻ/PIN trực tiếp cho KH tại một địa chỉ cụ thể. Trong trường
hợp BIDV chấp nhận đề nghị giao thẻ trực tiếp cho KH tại một địa chỉ cụ
thể, BIDV sẽ tiến hành nhận dạng KH thông qua một số thông tin cá nhân của
KH và thông tin trên thẻ theo quy định của BIDV. BIDV được miễn trừ mọi
trách nhiệm trong việc giao Thẻ/PIN cho KH khi thông tin nhận dạng KH nhận
được là chính xác, đầy đủ.
1.5. KH phải liên hệ nhận Thẻ/PIN trong vòng 180 ngày kể từ ngày Thẻ/PIN
được phát hành theo thông báo của BIDV trừ khi có thoả thuận khác giữa
BIDV và KH về thời hạn nhận Thẻ/PIN.
1.6. Việc ủy quyền cho người khác đến nhận Thẻ/PIN, đề nghị BIDV kích hoạt
thẻ phải được lập theo mẫu của BIDV và phải được công chứng, chứng thực
tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc lập bằng văn bản có xác nhận
của BIDV. Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận Thẻ/PIN, đề nghị BIDV
kích hoạt thẻ, Chủ Thẻ phải chịu mọi rủi ro có thể phát sinh, trừ trường
hợp do lỗi xác định phát sinh từ BIDV.
1.7. Chủ Thẻ chấp nhận rằng BIDV có toàn quyền chuyển Thẻ và số PIN cho
Chủ Thẻ theo bất kỳ cách thức chuyển giao nào mà BIDV cho là phù hợp và an
toàn. Chủ Thẻ được xem là đã nhận được Thẻ và số PIN khi Chủ Thẻ/người
được ủy quyền hợp pháp của Chủ Thẻ ký xác nhận đã nhận Thẻ và PIN trên
chứng từ do BIDV quy định cho từng cách thức giao nhận Thẻ. BIDV có quyền
nhưng không có nghĩa vụ chấp nhận đề nghị của Chủ Thẻ về việc giao Thẻ/PIN
trực tiếp cho Chủ Thẻ tại một địa chỉ cụ thể. Trong trường hợp BIDV chấp
nhận đề nghị giao Thẻ trực tiếp cho Chủ Thẻ tại một địa chỉ cụ thể, BIDV
sẽ tiến hành nhận dạng Chủ Thẻ thông qua một số thông tin cá nhân của Chủ
Thẻ và thông tin trên Thẻ theo quy định của BIDV. BIDV được miễn trừ mọi
trách nhiệm trong việc giao Thẻ/PIN cho Chủ Thẻ khi thông tin nhận dạng
Chủ Thẻ nhận được là chính xác, đầy đủ
1.8. PIN được cấp cho Chủ thẻ để sử dụng và phải bảo mật PIN một cách
nghiêm ngặt.
2.Quản lý, sử dụng thẻ
2.1. KH sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT; ứng rút
tiền mặt tại ĐVCNT/ máy giao dịch tự động hoặc các giao dịch khác theo quy
định của BIDV từng thời kỳ trong phạm vi Hạn mức giao dịch. Các giao dịch
của Chủ Thẻ phải tuân thủ các quy định của Pháp luật và BIDV. Chủ Thẻ
không được sử dụng Thẻ cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào, bao gồm nhưng
không giới hạn việc giao dịch khống tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua
bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ), giao dịch tiền ảo, cá độ, đánh bạc, tài
trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận… hoặc mua hàng hóa dịch vụ bị cấm bởi luật
pháp Việt Nam và các quốc gia nơi có ĐVCNT mà Chủ Thẻ thực hiện giao dịch.
Giao dịch thẻ trực tuyến (E-commerce) của thẻ ghi nợ nội địa được mặc định
cung cấp khi KH đăng ký dịch vụ SmartBanking.
2.2. KH đảm bảo tài khoản liên kết thẻ có đủ số dư để thực hiện giao dịch
và thanh toán các khoản phí. KH không sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch
khi TK không còn đủ số dư khả dụng, không sử dụng lại thẻ khi đã có nghi
ngờ lộ thông tin thẻ hoặc đã thông báo mất, thất lạc (KH trả lại cho BIDV
thẻ bị mất, thất lạc khi tìm lại được).
2.3. Số dư Thẻ trả trước sẽ không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp
nào (trừ trường hợp thẻ không sử dụng được do lỗi kỹ thuật) và số tiền còn
dư trong tài khoản thẻ sẽ được xử lý theo quy trình nội bộ của BIDV
2.4. KH chịu trách nhiệm về tất cả giao dịch thẻ phát sinh kể từ thời điểm
nhận được thẻ và phải bảo quản thẻ, bảo mật số PIN/thông tin trên thẻ,
thông tin Sao kê và các thông tin phải bảo mật khác của thẻ.
2.5. BIDV chịu trách nhiệm bảo mật thông tin về Chủ Thẻ, Thẻ, Giao dịch
Thẻ ngoại trừ các trường hợp cần cung cấp cho các cá nhân, Tổ chức theo
quy định của Pháp luật, Tổ chức Thẻ.
2.6. KH cần tuân thủ các quy định dưới đây để bảo mật thông tin Thẻ/số
PIN:
- Ký tên vào mặt sau thẻ tại phần chữ ký KH bằng bút bi ngay sau khi nhận
được thẻ và sử dụng chữ ký này khi thực hiện giao dịch thẻ;
- Không tiết lộ số PIN, các thông tin trên thẻ bao gồm nhưng không giới
hạn ở số thẻ, ngày hết hạn, giá trị xác thực thẻ (số CVV2/CVC2 – 3 chữ số
cuối in trên Dải chữ ký đặt tại mặt sau thẻ), mật khẩu OTP cho bất kỳ ai
(kể cả người thân trong gia đình, bạn bè);
- Không đưa thẻ cho người khác sử dụng, không chuyển nhượng/cầm cố thế
chấp thẻ.
- Không đưa cho người khác mượn các thiết bị nhận mật khẩu OTP.
- Không ghi lại số PIN trên bất kỳ vật nào được mang theo hoặc đặt gần
thẻ;
- Bảo quản thẻ như tiền mặt, tránh nguy cơ thẻ bị đánh cắp, lợi dụng. Thực
hiện hướng dẫn sử dụng và bảo mật thẻ của BIDV theo tài liệu kèm theo khi
phát hành thẻ và các thông báo của BIDV trong quá trình sử dụng thẻ;
- Thông báo ngay cho BIDV trong các trường hợp KH phát hiện thẻ bị mất cắp
hoặc thất lạc hoặc các thông tin trên thẻ hoặc số PIN bị một bên thứ ba sử
dụng trái phép hoặc phát hiện các giao dịch thẻ bất thường;
- KH xác nhận và đồng ý rằng BIDV sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ
tổn thất nào mà KH phải chịu do hoặc liên quan đến việc không tuân thủ các
quy định bảo mật thông tin thẻ;
- Bảo mật thông tin về KH, tài khoản liên kết thẻ, giao dịch thẻ.
2.7. Trong trường hợp thẻ/thông tin liên quan đến thẻ/số PIN bị mất/bị
đánh cắp/bị sử dụng bởi người khác mà không có sự chấp thuận của KH, KH
phải:
- Chủ động thực hiện khóa thẻ qua kênh Ngân hàng điện tử như SmartBanking
và các kênh ngân hàng điện tử khác mà BIDV triển khai theo từng thời kỳ.
- Thông báo ngay cho BIDV qua Trung tâm CSKH hoặc Chi nhánh/Phòng giao
dịch BIDV để yêu cầu khóa thẻ;
- BIDV thực hiện xử lý việc khoá Thẻ trong vòng 60 phút kể từ thời điểm
nhận được thông báo qua điện thoại của Chủ Thẻ và/hoặc qua các phương thức
khác mà BIDV triển khai theo từng thời kỳ..
- Cung cấp các thông tin về thời gian, địa điểm thẻ bị mất, thông tin liên
quan đến thẻ/số PIN bị lộ/đánh cắp, các giao dịch thực hiện cuối cùng và
các thông tin khác theo yêu cầu của BIDV;
- Nộp lại thẻ chính và (các) thẻ phụ cho BIDV trong trường hợp KH nghi ngờ
gian lận và khẳng định không thực hiện giao dịch trong khi vẫn cầm giữ
thẻ;
- Trường hợp thẻ nghi ngờ đã bị lộ thông tin, KH không được thực hiện kích
hoạt lại thẻ.
2.8. KH phải chịu trách nhiệm đối với tất cả thiệt hại và bồi thường thiệt
hại cho BIDV và/hoặc Bên thứ ba (nếu có) đối với các giao dịch thẻ kể cả
các giao dịch không thực hiện cấp phép thông qua hệ thống BIDV nếu:
- Phát sinh từ việc KH gian lận hoặc không tuân thủ các nội dung đã thỏa
thuận với BIDV tại bản Điều khoản, điều kiện này trong quá trình sử dụng
thẻ;
- Phát sinh từ việc thẻ bị lợi dụng;
- Các giao dịch thẻ trái pháp luật và quy định của BIDV.
2.9. KH phải tuân thủ các quy định của Pháp luật, không được sử dụng thẻ
ghi nợ BIDV cấp cho KH một cách trực tiếp hay gián tiếp trong bất kì hành
vi hoặc mục đích nào trái với pháp luật Việt Nam bao gồm nhưng không giới
hạn việc giao dịch khống tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua bán hàng hóa
và cung ứng dịch vụ), giao dịch tiền ảo, cá độ, đánh bạc, tài trợ khủng
bố, lừa đảo, gian lận,…hoặc mua hàng hóa dịch vụ bị cấm bởi luật pháp Việt
Nam và các quốc gia nơi có ĐVCNT mà KH thực hiện giao dịch.
2.10. KH là Chủ Thẻ ghi nợ quốc tế, trả trước quốc tế được mặc định đăng
ký tính năng giao dịch E-commerce và dịch vụ 3D Secure khi phát hành thẻ
để tăng trải nghiệm và bảo mật trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ.
2.11. KH có quyền yêu cầu BIDV thực hiện xử lý các yêu cầu đối với dịch vụ
thẻ qua Trung tâm CSKH, kênh điện tử như BSMS, SmartBanking hoặc các kênh
khác của BIDV phù hợp với các thoả thuận giữa BIDV và KH, bao gồm các dịch
vụ như: khoá thẻ tạm thời, kích hoạt thẻ, cung cấp thông tin về Thẻ/Giao
dịch thẻ, thay đổi địa chỉ nhận Sao kê/số điện thoại di động/địa chỉ
Email, kích hoạt/huỷ kích hoạt giao dịch Ecomemrce và các dịch vụ khác
theo quy định của BIDV tại từng thời kỳ. Khi KH sử dụng các dịch vụ thẻ
qua Trung tâm CSKH, BIDV sẽ sử dụng các thông tin KH đã đăng ký với ngân
hàng để xác thực. KH phải chịu trách nhiệm về rủi ro (nếu có) đối với các
yêu cầu về dịch vụ Thẻ.
2.12. BIDV thực hiện khóa trạng thái Thẻ theo đề nghị của Chủ Thẻ. BIDV có
quyền từ chối giao dịch và/hoặc khóa trạng thái Thẻ ngay lập tức mà không
cần thông báo trước hoặc chờ sự chấp thuận từ Chủ Thẻ nếu phát hiện Chủ
Thẻ có hành vi vi phạm Bản Điều khoản, điều kiện này hoặc bất cứ thỏa
thuận, cam kết nào với BIDV và/hoặc Thẻ có nguy cơ bị lộ thông tin dữ liệu
Thẻ, Thẻ có nguy cơ bị gian lận giả mạo hoặc nghi ngờ giao dịch Thẻ trái
quy định pháp luật. BIDV có quyền kích hoạt sử dụng Thẻ khi BIDV đánh giá
Thẻ không bị ảnh hưởng bởi rủi ro gian lận giả mạo (áp dụng đối với trường
hợp BIDV khóa Thẻ do nghi ngờ gian lận giả mạo)
2.13. KH được hưởng các dịch vụ giá trị gia tăng theo Điều khoản, điều
kiện của nhà cung cấp dịch vụ và BIDV.
2.14. BIDV có quyền thay đổi số thẻ và/hoặc ngày hết hạn của thẻ khi thẻ
được thay thế hoặc gia hạn. KH tự chịu trách nhiệm đối với việc thông báo
sự thay đổi này cho bất kỳ bên nào mà KH có thể thực hiện giao dịch thẻ
hoặc có thoả thuận về thanh toán. BIDV không có trách nhiệm về bất kỳ tổn
thất hay thiệt hại nào mà KH có thể phải chịu phát sinh từ việc thay đổi
này.
2.15. BIDV chấp nhận hoặc từ chối giao dịch theo quy định của pháp luật,
Tổ chức thẻ, Tổ chức thanh toán thẻ và BIDV; BIDV được quyền hạn chế, từ
chối giao dịch từ thẻ và/hoặc khóa trạng thái thẻ ngay lập tức mà không
cần thông báo trước hoặc chờ sự chấp thuận từ KH nếu phát hiện KH có hành
vi vi phạm Điều khoản, điều kiện phát hành và sử dụng thẻ hoặc bất cứ thỏa
thuận, cam kết nào với BIDV và/hoặc thẻ có nguy cơ bị lộ thông tin dữ liệu
thẻ, thẻ có nguy cơ bị gian lận giả mạo hoặc nghi ngờ giao dịch thẻ trái
quy định pháp luật. BIDV có quyền kích hoạt sử dụng thẻ khi BIDV đánh giá
Thẻ không bị lộ thông tin dữ liệu thẻ hoặc không bị ảnh hưởng bởi rủi ro
gian lận giả mạo (áp dụng đối với trường hợp BIDV khóa thẻ do nghi ngờ lộ
thông tin dữ liệu thẻ hoặc nguy cơ gian lận giả mạo)..
2.16. Bất kỳ lệnh giao dịch nào được thực hiện và ghi nhận, lưu giữ trên
hệ thống của BIDV được coi là có hiệu lực và có giá trị ràng buộc đối với
KH, đồng thời sẽ là bằng chứng về việc giao dịch của KH với BIDV và có giá
trị pháp lý. Trong trường hợp cần thiết, BIDV được quyền yêu cầu KH cung
cấp các thông tin, các chứng từ liên quan đến các Giao dịch thẻ do KH thực
hiện nhằm xác minh tính hợp pháp của các giao dịch này cũng như bằng chứng
chứng minh việc không thực hiện giao dịch.
2.17. Khi thẻ ghi nợ quốc tế sắp hết hạn sử dụng, BIDV sẽ gửi thông báo
tới KH về việc gia hạn thẻ qua thư, hoặc điện thoại, hoặc bất kỳ hình thức
nào mà BIDV cho là phù hợp. Ba mươi (30) ngày trước ngày Thẻ hết hạn sử
dụng, nếu BIDV không nhận được bất cứ phản hồi nào của KH thì xem như KH
đồng ý gia hạn Thẻ. BIDV sẽ thực hiện gia hạn và gửi thẻ gia hạn cho KH
trước khi thẻ cũ hết hạn.
2.18. Đối với thẻ Ghi nợ: BIDV ghi Nợ tài khoản liên kết thẻ/tài khoản thẻ
giá trị giao dịch và các khoản phí trong phát hành và sử dụng thẻ mà không
bị ảnh hưởng bởi việc giao, nhận, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được chấp
nhận thanh toán bằng thẻ.
KH chịu trách nhiệm đối với các giao dịch thẻ thực hiện thành công và được
ghi Nợ vào tài khoản thẻ/tài khoản liên kết thẻ, kể cả các giao dịch không
thực hiện cấp phép thông qua hệ thống BIDV như giao dịch thẻ trực tuyến,
giao dịch thẻ có/không nhập PIN, giao dịch không xuất trình thẻ; giao dịch
thẻ không tiếp xúc ngoài ý muốn và các giao dịch khác mà không phụ thuộc
vào Hạn mức giao dịch, Hạn mức không xác thực Chủ Thẻ, số tiền và số lần
giao dịch được BIDV quy định tại từng thời kỳ.
2.19. BIDV có quyền thực hiện việc ghi Có và/hoặc ghi Nợ trên tài khoản
thẻ/tài khoản liên kết thẻ trong các trường hợp sau:
- Để yêu cầu Chủ Thẻ hoàn trả số tiền liên quan đến việc thực hiện bản
Điều khoản, điều kiện này.
- Vì bất cứ lý do gì nhằm điều chỉnh/khắc phục sai sót/xử lý lỗi hệ thống
(nếu có) mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ.
- Để xử lý các giao dịch được gửi tự động vào tài khoản thẻ từ hệ thống
của các Tổ chức thẻ, bất kể sự đồng ý của Chủ Thẻ liên quan đến giao dịch
đó.
3.
Quy định đối với KH trong trường hợp có thẻ phụ
3.1. Chủ Thẻ phụ được Chủ Thẻ chính đăng ký phát hành và cho phép sử dụng
thẻ với tư cách là Chủ Thẻ phụ và cam kết thực hiện toàn bộ nghĩa vụ phát
sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
3.2. Chủ Thẻ chính và/hoặc (các) Chủ Thẻ phụ chịu trách nhiệm đối với tất
cả các giao dịch được thực hiện bằng thẻ/sử dụng thông tin thẻ đã được cấp
và các khoản phí liên quan đến giao dịch thẻ, kể cả trong trường hợp Chủ
Thẻ chính và/hoặc (các) Chủ Thẻ phụ không ký xác nhận trên hóa đơn giao
dịch.
3.3. Chủ Thẻ chính, (các) Chủ Thẻ phụ cùng liên đới chịu trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ phát sinh theo Hợp đồng mở và sử dụng tài khoản. Việc mất
khả năng thực hiện Hợp đồng của Chủ Thẻ chính vì bất kỳ lý do gì và trong
bất kỳ trường hợp nào cũng không làm giải trừ nghĩa vụ liên đới của (các)
Chủ Thẻ phụ trong việc thực hiện hợp đồng và ngược lại.
3.4. Chủ Thẻ phụ được yêu cầu khóa thẻ, khóa giao dịch thẻ trực tuyến và
các yêu cầu khác cho thẻ của mình theo quy định của BIDV từng thời kỳ và
được BIDV thông báo trên website bidv.com.vn.
3.5. Tất cả các thông báo, văn bản liên quan sẽ được gửi cho Chủ Thẻ chính
theo các hình thức được quy định trong bản Điều khoản, điều kiện này.
3.6. Chủ Thẻ chính có quyền đề nghị BIDV thực hiện các yêu cầu liên quan
đến thẻ phụ mà không cần có xác nhận của (các) Chủ Thẻ phụ như: khoá thẻ,
kích hoạt thẻ của Chủ Thẻ phụ, gia hạn thẻ, thay thế thẻ, kích hoạt lại
PIN, nhận thẻ, nhận PIN, chấm dứt sử dụng thẻ của Chủ Thẻ phụ…
4. Khoá thẻ, chấm dứt sử dụng, hủy thẻ Ghi nợ
4.1. KH được phép yêu cầu BIDV khóa thẻ, chấm dứt sử dụng thẻ.
4.2. KH sẽ yêu cầu BIDV khóa thẻ khi thẻ bị mất cắp, thất lạc, bị thu giữ
(bởi máy giao dịch tự động hoặc tổ chức/cá nhân khác), hoặc nghi ngờ bị
lợi dụng.
4.3. BIDV có quyền khoá thẻ và/hoặc thu hồi thẻ và/hoặc chấm dứt sử dụng
thẻ mà không cần báo trước hoặc chờ sự chấp thuận từ KH trong các trường
hợp sau:
- BIDV chủ động chấm dứt sử dụng thẻ, hủy thẻ và thu các phí liên quan nếu
KH không nhận thẻ hoặc BIDV không liên hệ được với KH để trả thẻ sau tối
đa 180 ngày kể từ ngày phát hành/phát hành lại thẻ, ngày gia hạn nhận Thẻ
(nếu có) hoặc theo thông báo của BIDV từng thời kỳ.
- Khi thẻ Ghi nợ không phát sinh giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ hoặc giao
dịch rút tiền mặt trong 12 tháng liên tiếp;
- Phát hiện thẻ có nguy cơ bị lộ thông tin dữ liệu thẻ; bị đánh mất, mất
cắp, hư hỏng trục trặc.
- KH vi phạm Hợp đồng/có hành vi gian lận, giả mạo hoặc thẻ nghi ngờ liên
quan đến gian lận, giả mạo, có giao dịch bất hợp pháp từ thẻ; chấm dứt sử
dụng thẻ khi KH tiếp tục vi phạm các điều khoản trong Bản điều khoản, điều
kiện này sau 30 ngày kể từ ngày BIDV gửi thông báo Thẻ bị tạm ngừng sử
dụng (thẻ bị khóa trên hệ thống);
- KH sử dụng thẻ không đúng mục đích hoặc cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp
nào.
- KH đề nghị không gia hạn thẻ;
- KH cung cấp các thông tin sai sự thật;
- KH bị mất năng lực hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc KH có hành vi phạm pháp
luật hoặc bị khởi tố/truy tố/xét xử về hình sự;
- KH không đáp ứng chính sách KH của BIDV theo quy định trong từng thời
kỳ;
- KH chết (các văn bản xác định KH đã chết là: giấy chứng tử, trích lục
khai tử, Quyết định tuyên bố một người đã chết của Tóa án hoặc các văn bản
khác xác nhận tình trạng KH đã chết do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
hoặc nước ngoài cấp trong từng trường hợp);
- Theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật
hoặc theo quy định của Tổ chức thẻ quốc tế;
- Để đảm bảo an toàn và quản lý rủi ro trong sử dụng Thẻ của KH, BIDV thực
hiện chấm dứt sử dụng thẻ của KH để phát hành thay thế bằng thẻ khác có
tính năng và công nghệ tương đương hoặc cao hơn thẻ bị thay thế.
- Khi không còn tài khoản hoạt động nào liên kết đến thẻ.
- Khóa thẻ khi một trong các tài khoản liên kết đến thẻ bị phong tỏa theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4.4. BIDV khóa thẻ trong vòng 60 phút kể từ khi nhận được thông báo của KH
qua tổng đài Trung tâm CSKH của BIDV hoặc trực tiếp tại Chi nhánh về việc
thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ thông tin, thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo.
4.5. KH có thể chủ động thực hiện khóa thẻ qua các kênh Ngân hàng điện tử
như SmartBanking và các kênh ngân hàng điện tử khác mà BIDV triển khai
theo từng thời kỳ.
4.6. Khi chấm dứt sử dụng thẻ, BIDV sẽ tiến hành đồng thời việc thu hồi
thẻ chính và thẻ phụ (nếu có).
5. Bảo hiểm
5.1. Chủ Thẻ đồng ý để BIDV mua bảo hiểm du lịch toàn cầu cho Chủ Thẻ ghi
nợ quốc tế hạng Bạch Kim trở lên (tại công ty bảo hiểm do BIDV lựa chọn),
theo đó, Chủ Thẻ đồng thời là người được bảo hiểm và người thụ hưởng của
bảo hiểm du lịch toàn cầu. Chủ Thẻ xác nhận rằng đã được tư vấn, giải
thích đầy đủ, đồng thời hiểu rõ và chấp thuận số tiền bảo hiểm và các
quyền lợi bảo hiểm theo thông báo tại website của BIDV trong từng thời kỳ.
Chủ Thẻ cũng đồng ý rằng BIDV có toàn quyền thỏa thuận, sửa đổi, bổ sung
các điều khoản, điều kiện của hợp đồng bảo hiểm du lịch toàn cầu nói trên,
hoặc có thể đình chỉ, hủy bỏ hoặc chấm dứt bảo hiểm này và thông báo về
việc đình chỉ, hủy bỏ hoặc chấm dứt bảo hiểm tại website của BIDV.
Điều 5.
Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ tài khoản Chọn tên Như ý
1.
Nguyên tắc tạo Tài khoản Chọn tên Như ý
Các loại tài khoản Chọn tên Như ý: KH có thể mở tài khoản Chọn tên Như ý
theo các loại gồm Số điện thoại, Dãy số tùy chọn, Nickname và Shopname.
1.1. Số điện thoại: Tài khoản Chọn tên Như ý chọn bằng số điện thoại nhận
OTP ủa KH. Số điện thoại bắt đầu bằng số 0 và có độ dài 10 ký tự.
1.2. Dãy số tùy chọn: Hệ thống mặc định thêm 01 ký tự chữ cái ở đầu dãy
số, KH được tùy chọn các số tiếp theo (0,1,2,3…9), tổng độ dài dãy số từ 4
đến 19 ký tự. Ví dụ: T999999, T123456…
1.3. Nickname: KH nhập 2 ký tự chữ cái (A-Z) đầu tiên, các ký tự sau KH có
thể nhập số hoặc chữ cái, tổng độ dài tối thiểu là 4 ký tự và tối đa 19 ký
tự. Ví dụ: TUAN9999, NGUYENTUAN123… KH không được đặt tên nickname trùng
với tên cá nhân khác, tên cơ quan/tổ chức khác, các tên thương mại đã được
bảo hộ theo Luật sở hữu trí tuệ, không vi phạm thuần phong mỹ tục.
1.4. Shopname: KH là chủ cửa hàng có thể sử dụng tên cửa hàng làm tài
khoản Chọn tên Như ý. KH bắt buộc nhập 2 ký tự chữ cái (A-Z) đầu tiên, các
ký tự sau KH có thể nhập số hoặc chữ cái, tổng độ dài tối thiểu là 4 ký tự
và tối đa 19 ký tự, ví dụ SHOP123, BANHMYSAIGON,… KH không được đặt tên
shopname trùng với tên cá nhân khác, tên cơ quan/tổ chức khác, các tên
thương mại đã được bảo hộ theo Luật sở hữu trí tuệ, không vi phạm thuần
phong mỹ tục. KH cần cung cấp đăng ký kinh doanh, hình ảnh cửa hàng để
thực hiện đăng ký loại tài khoản Shopname, hình ảnh/tài liệu KH cung cấp
phải rõ ràng, chính xác.
2.
Điều kiện đăng ký và sử dụng Tài khoản Chọn tên Như ý
2.1. Điều kiện đăng ký Tài khoản Chọn tên Như ý: KH có tài khoản thanh
toán bằng đồng Việt Nam đang hoạt động tại BIDV.
2.1.1. Mỗi tài khoản thanh toán có thể đăng ký liên kết với một hoặc nhiều
Tài khoản Chọn tên Như ý của KH.
2.1.2. Mỗi tài khoản Chọn tên Như ý chỉ liên kết với một tài khoản thanh
toán của KH.
2.1.3. KH đăng ký tài khoản Chọn tên Như ý tại kênh ngân hàng điện tử
(hoặc tại quầy giao dịch, theo thông báo cụ thể của ngân hàng tại từng
thời kỳ).
2.1.4. KH có trách nhiệm đăng ký, sử dụng tài khoản Chọn tên Như ý theo
đúng mục đích, nguyên tắc đặt tên theo quy định của BIDV và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng tài khoản Chọn tên Như ý trong
giao dịch, đặc biệt đối với các loại tài khoản Nickname, Shopname.
2.1.5. Ngân hàng có quyền từ chối phê duyệt đăng ký tài khoản Chọn tên Như
ý của KH hoặc đóng các Tài khoản Chọn tên Như ý khác của KH nếu thấy rằng
việc đăng ký của KH là không phù hợp, vi phạm quy tắc đặt tài khoản Chọn
tên Như ý hoặc bất kỳ một lý do nào khác ảnh hưởng đến quyền và lợi ích
hợp pháp của BIDV hoặc cá nhân, tổ chức khác.
2.2. Quản lý và sử dụng tài khoản Chọn tên Như ý
2.2.1. Tài khoản Chọn tên Như ý được sử dụng để chuyển, nhận tiền trong hệ
thống BIDV hoặc từ ngân hàng khác chuyển đến và các dịch vụ liên quan khác
do BIDV cung cấp trong từng thời kỳ.
2.2.2. Khi thực hiện dịch vụ Tài khoản Chọn tên Như ý tại quầy giao dịch,
KH phải xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định của BIDV.
3.
Tạm khóa/Mở khóa/Thay đổi liên kết tài khoản Chọn tên Như ý
3.1 KH có thể khóa/mở khóa/thay đổi liên kết Tài khoản Chọn tên Như ý trên
kênh ngân hàng điện tử (hoặc tại quầy giao dịch, theo thông báo cụ thể của
ngân hàng tại từng thời kỳ).
3.2 Ngân hàng được quyền chủ động khóa/thu hồi Tài khoản Chọn tên Như ý
của KH mà không cần sự đồng ý của KH nếu thấy rằng việc đăng ký của KH là
không phù hợp quy định pháp luật Việt Nam, hoặc bất kỳ một lý do nào khác
ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của BIDV hoặc cá nhân, tổ chức
khác.
Điều 6. Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
1.
Đăng ký, hủy đăng ký, tạm khóa dịch vụ
1.1. KH đăng ký dịch vụ ngân hàng điện tử qua kênh quầy giao dịch tại Chi
nhánh/ phòng giao dịch của BIDV hoặc đăng ký trực tuyến tại website của
BIDV, hoặc đăng ký theo phương thức điện tử hoặc đăng ký qua Trung tâm
CSKH hoặc kênh khác theo quy định của BIDV từng thời kỳ.
1.2. Để hủy dịch vụ, KH đề nghị tại Chi nhánh, phòng giao dịch của BIDV
hoặc qua các kênh trực tuyến/điện tử BIDV cung cấp trong từng thời kỳ.
1.3. Trong trường hợp thiết bị di động bị mất hoặc bị hư hỏng; tiềm ẩn
hoặc xảy ra bất kỳ rủi ro/thiệt hại do tên đăng nhập và mật khẩu của người
dùng không còn bảo mật, KH cần đề nghị BIDV tạm thời khóa sử dụng dịch vụ
thông qua Chi nhánh/ phòng giao dịch, Tổng đài hoặc trên dịch vụ e-banking
BIDV cung cấp.
1.4. Đăng ký, quản lý Số Token của dịch vụ BIDV Samsung Pay
- KH đăng ký Số Token cho thẻ ghi Nợ đang hoạt động trên ứng dụng Samsung
Pay.
- KH kích hoạt, hủy và chuyển trạng thái Số Token trên ứng dụng Samsung
Pay, tại chi nhánh/ phòng giao dịch của BIDV, Tổng đài hoặc qua các kênh
khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ. KH có thể được yêu cầu
thực hiện thêm các bước để xác thực trước khi Số Token được kích hoạt,
đồng nghĩa với việc Thẻ hợp lệ của KH được thêm vào Samsung Pay và sẵn
sàng để thực hiện giao dịch.
- Việc hủy dịch vụ Samsung Pay cho một thẻ Ghi nợ nội địa BIDV sẽ chỉ chặn
Giao dịch tạo Số Token mới cho thẻ mà không xử lý với Số Token đã được tạo
(nội dung này cần phải thực hiện hủy Số Token).
1.5. Trường hợp việc đăng ký, sử dụng dịch vụ của KH có dấu hiệu nghi ngờ
gian lận/lừa đảo, BIDV có quyền tạm khóa đăng nhập, khóa device/IP đăng
nhập của KH nhằm đảm bảo quyền lợi của KH.
2. Hạn mức giao dịch
Tùy theo quy định của pháp luật và chính sách của BIDV trong từng thời kỳ,
BIDV quy định hạn mức giao dịch áp dụng chi tiết đối với từng phương thức
xác thực hoặc từng dịch vụ e-Banking, trong đó:
- Hạn mức số tiền giao dịch/lần: Là số tiền tối đa/tối thiểu KH có thể
thực hiện trong một lần giao dịch.
- Hạn mức số tiền giao dịch/ngày: Là số tiền tối đa KH có thể giao dịch
trong một ngày.
- Hạn mức số lần giao dịch/ngày: Là số lần giao dịch tối đa KH có thể thực
hiện trong một ngày.
- Tổng hạn mức/hạn mức giao dịch không yêu cầu mã xác thực OTP: Là tổng số
tiền/số tiền giao dịch trong một ngày/một giao dịch của KH không yêu cầu
mã xác thực OTP. Khi số tiền giao dịch của KH vượt quá hạn mức này thì hệ
thống yêu cầu KH phải cung cấp mã xác thực OTP khi thực hiện giao dịch.
- Hạn mức tổng số tiền giao dịch/tháng: Là số tiền tối đa KH có thể giao
dịch trong một tháng.
3. Mã đăng nhập, mật khẩu và thiết bị bảo mật, thiết bị cài đặt
3.1. Mã/Tên đăng nhập, Mật khẩu đăng nhập lần đầu hoặc cấp lại có thể được
gửi trực tiếp tới KH tại chi nhánh/Phòng giao dịch của BIDV hoặc được gửi
qua Tổng đài, gửi qua các địa chỉ email, số điện thoại đã đăng ký của KH
với Ngân hàng. KH ký và gửi lại Phiếu xác nhận/bàn giao thiết bị bảo mật
(nếu có) cho BIDV sau khi nhận phong bì chứa các thông báo để BIDV kích
hoạt gói dịch vụ Tài chính cho KH. Đối với dịch vụ SmartBanking, việc nhận
mật khẩu theo hình thức nào sẽ do kênh đăng ký dịch vụ của KH.
3.2. KH cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu số điện
thoại đăng ký dịch vụ và số điện thoại đăng ký nhận OTP của dịch vụ. Khi
sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của BIDV, KH đồng ý thay đổi mật khẩu
ngay sau khi bắt đầu sử dụng dịch vụ và định kỳ thay đổi mật khẩu. KH
không sử dụng các thông tin như ngày sinh, số Giấy tờ tùy thân, biển số
xe, các số tự nhiên giống nhau, các số tự nhiên liên tiếp... để đặt mật
khẩu.
3.3. KH phải đảm bảo an toàn, bảo mật cho mã đăng nhập, mật khẩu và thiết
bị bảo mật (điện thoại gắn với số điện thoại đã đăng ký nhận SMS OTP,
Smart OTP). Đối với dịch vụ BIDV Samsung Pay, KH bảo mật email đăng nhập,
mật khẩu, mã PIN Samsung Pay và các yếu tố xác thực khác do Samsung phát
triển, thiết bị cài đặt Samsung Pay (bao gồm việc đảm bảo rằng thiết bị
không bị thay đổi trái ngược với chính sách phần mềm và phần cứng của nhà
sản xuất).
3.4. KH cần ghi nhớ mật khẩu, không nên ghi chép ở bất cứ nơi nào, không
tiết lộ mật khẩu cho bất kỳ người nào, không nên đặt tuỳ chọn của trình
duyệt web cho phép lưu lại Tên/Mã đăng nhập và mật khẩu người dùng, thoát
khỏi hệ thống ngân hàng điện tử khi không sử dụng; thận trọng, hạn chế sử
dụng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng để truy cập vào hệ thống
ngân hàng điện tử.
3.5. KH cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc bảo quản và sử dụng mã
đăng nhập, mật khẩu do BIDV cấp kể từ khi được ngân hàng cung cấp theo các
hình thức được quy định tại điều khoản, điều kiện này.
3.6. KH cần tuân thủ các hướng dẫn về an toàn, bảo mật do BIDV ban
hành/thông báo trên website và trên ứng dụng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử tại BIDV.
3.7. KH thông báo tại Chi nhánh/ phòng giao dịch BIDV hoặc bằng hình thức
gọi đến Trung tâm CSKH khi phát hiện/ nghi ngờ việc truy cập trái phép
dịch vụ ngân hàng điện tử; hoặc nghi ngờ mật khẩu bị lộ.
3.8. Việc cấp lại mật khẩu, thay đổi phương thức xác thực, thay đổi gói
dịch vụ hoặc ngừng sử dụng dịch vụ được thực hiện trên cơ sở yêu cầu của
KH, theo quy định của BIDV và chỉ có giá trị khi được BIDV xác nhận.
4. Sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử
4.1. KH sử dụng Dịch vụ e-Banking theo các nội dung hướng dẫn do Ngân hàng
quy định, được đăng tải trên website của BIDV hoặc công bố tại trụ sở Ngân
hàng.
4.2. Các lệnh thanh toán, chuyển tiền chỉ hợp pháp, hợp lệ khi: (i) KH
thực hiện theo đúng hướng dẫn của BIDV; (ii) Đầy đủ các nội dung theo quy
định của Ngân hàng và pháp luật về chứng từ kế toán, hoặc đầy đủ các thông
tin, chứng từ đáp ứng yêu cầu cho từng loại giao dịch; (iii) Tài khoản của
KH có đủ số dư được phép sử dụng; (iv) Lệnh thanh toán trong hạn mức KH đã
đăng ký hoặc được BIDV quy định; (v) Được xác nhận chấp nhận bởi Chữ ký
điện tử của KH; (vi) Giao dịch không bị hạn chế hoặc bị cấm bởi pháp luật;
(vii) Các điều kiện khác do BIDV quy định (nếu có).
4.3. KH chịu trách nhiệm áp dụng mọi biện pháp hợp lý, bằng chi phí của
mình để trang bị đầy đủ, bảo dưỡng thường xuyên nhằm đảm bảo an toàn, đảm
bảo tính tương thích cho các loại máy móc thiết bị, phần mềm hệ thống,
phần mềm ứng dụng... do KH sử dụng khi kết nối, truy cập vào dịch vụ nhằm
kiểm soát, phòng ngừa và ngăn chặn việc sử dụng hoặc truy cập trái phép
dịch vụ.
4.4. KH chấp nhận rằng bất cứ hành động nào truy cập vào và thực hiện giao
dịch trên hệ thống ngân hàng điện tử của BIDV theo đúng Tên/Mã đăng nhập,
mật khẩu và Token theo quy định của BIDV là hợp lệ và KH hoàn toàn chịu
trách nhiệm về các giao dịch này mà không thể hủy, thay đổi, phủ nhận giao
dịch. BIDV được xử lý giao dịch mà không cần thêm bất kỳ xác nhận và thông
báo của KH. Giao dịch ngân hàng điện tử đã được gửi tới BIDV hợp lệ và
được BIDV chấp thuận có đầy đủ tính pháp lý của một hợp đồng giữa BIDV và
KH. Các dữ liệu được ghi chép, xác nhận, xử lý và lưu trữ bởi hệ thống
ngân hàng điện tử sẽ là bằng chứng về giao dịch đã được thực hiện.
4.5. KH cam kết và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với việc thực hiện
giao dịch chuyển tiền trên kênh ngân hàng điện tử đảm bảo tuân thủ các quy
định pháp luật (quản lý ngoại hối, phòng chống rửa tiền…).
4.6. Khi đăng ký hạn mức giao dịch cao hơn, KH đồng ý chịu trách nhiệm và
chấp nhận rủi ro có thể phát sinh lớn hơn khi giao dịch trên kênh.
4.7. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các thông tin của bên thứ ba (nhà cung
cấp dịch vụ) trên màn hình dịch vụ BIDV e-Banking trước khi sử dụng. Đọc,
hiểu, tuân thủ và ràng buộc bởi các quy định liên quan tới giao dịch trên
BIDV e-Banking trước khi sử dụng dịch vụ.
4.8. KH chịu trách nhiệm về các khoản phí điện thoại, phí truy cập
Internet và các khoản phí khác mà bên thứ ba thu khi sử dụng dịch vụ.
4.9. Phối hợp với BIDV và các đối tác liên quan để tìm nguyên nhân xử lý
các lỗi KH phản ánh trong quá trình sử dụng dịch vụ, hợp tác thực hiện tất
cả các yêu cầu cần thiết để phòng ngừa, ngăn chặn giao dịch gian lận, mất
mát hay mất cắp liên quan đến thiết bị cài đặt dịch vụ, thẻ liên quan đến
sử dụng dịch vụ.
4.10. KH cam kết là chủ sở hữu duy nhất số thuê bao điện thoại đã đăng ký,
chịu trách nhiệm trong trường hợp có khiếu nại phát sinh từ việc thông tin
thuê bao của KH tại nhà mạng là không chính chủ. Trường hợp KH sử dụng số
điện thoại không chính chủ hoặc chuyển nhượng số điện thoại mà không thông
báo lại cho BIDV để cập nhật thông tin, nếu BIDV phối hợp với đơn vị viễn
thông và xác định được số điện thoại này không còn là chính chủ của KH,
BIDV có quyền dừng các dịch vụ ngân hàng điện tử mà KH đã đăng ký, sử dụng
số điện thoại này để xác thực hay giao dịch.
4.11. Khi KH đã thực hiện thành công giao dịch chuyển tiền tới người thụ
hưởng mở tài khoản tại ngân hàng ngoài hệ thống BIDV nhưng KH chỉ dẫn sai
thông tin, trong trường hợp nhận được tra soát của ngân hàng hưởng yêu cầu
KH đính chính, BIDV có quyền thay mặt KH đòi lại lệnh thanh toán nói trên
để hoàn trả món tiền vào TK của KH.
4.12. BIDV thông báo và hoàn trả số tiền giao dịch vào TK của KH khi giao
dịch bị lỗi không thể chuyển tới ngân hàng thụ hưởng.
4.13. Các giao dịch thanh toán hóa đơn liên quan đến việc thanh toán và
cung cấp dịch vụ, hàng hóa giữa các đối tác cung cấp dịch vụ, ĐVCNTT và
KH, BIDV chịu trách nhiệm thanh toán theo yêu cầu của KH và hỗ trợ KH
trong việc đối chiếu, xác nhận và xử lý các vấn đề liên quan đến thanh
toán hóa đơn, việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cũng như chất lượng của
hàng hóa dịch vụ thuộc về trách nhiệm của các đơn vị cung cấp hàng hóa
dịch vụ. Việc hợp tác giữa ĐVCNTT và BIDV hay ngân hàng kết nối/đối tác
hợp tác của BIDV không phải là sự chấp thuận, chứng thực hay bảo hành của
BIDV đối với ĐVCNTT đó hoặc các sản phẩm hoặc dịch vụ do họ cung cấp.
4.14. Đối với giao dịch tiền gửi có kỳ hạn của dịch vụ BIDV Bankplus: KH
có thể gửi có kỳ hạn với số lượng sổ không hạn chế, tuy nhiên số lượng sổ
có thể truy vấn và tất toán tối đa là 25 sổ, các sổ còn lại KH truy
vấn/tất toán tại các kênh BIDV e-Banking khác hoặc tại các Chi nhánh/
phòng giao dịch của BIDV.
4.15. Đối với giao dịch trả nợ vay online: Trường hợp tại hợp đồng tín
dụng quy định KH phải nộp phí trả nợ trước hạn/lãi trả chậm/phần lãi đã hỗ
trợ theo gói tín dụng ưu đãi, KH trực tiếp đến nộp tại chi nhánh quản lý
khoản vay tại BIDV hoặc KH đồng ý không hủy ngang, ủy quyền cho BIDV được
toàn quyền trích nợ từ TK của KH tại BIDV để thu phí trả nợ trước hạn/lãi
trả chậm/phần lãi đã hỗ trợ theo gói tín dụng ưu đãi mà không cần bất kỳ
thủ tục nào khác từ phía KH.
4.16. Đối với các KH đăng ký sử dụng dịch vụ BSMS, BIDV không thực hiện
thông báo tin nhắn đến KH đối với các giao dịch có giá trị nhỏ. Trước khi
thực hiện ngừng báo tin nhắn phát sinh đối với các giao dịch giá trị nhỏ,
BIDV thực hiện thông báo cho KH trên website hoặc qua số điện thoại đăng
ký sử dụng dịch vụ hoặc qua email của KH.
4.17. Giao dịch bằng Samsung Pay
- Giao dịch bằng Samsung Pay thực hiện được tại các Thiết bị chấp nhận thẻ
có MST và/hoặc NFC.
- Giao dịch qua Samsung Pay bằng thẻ ghi nợ nội địa tại ĐVCNT cần sử dụng
PIN như giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội địa.
- Do cách thức hoạt động của Samsung Pay, KH có thể được yêu cầu xuất
trình Thiết bị (điện thoại) đủ điều kiện tại ĐVCNT khi thực hiện việc hoàn
trả sản phẩm được mua bằng Thiết bị đủ điều kiện qua Samsung Pay.
- Tùy thuộc vào các quy định của pháp luật hiện hành, vào bất kỳ thời điểm
nào, BIDV có thể: (i) Chấm dứt việc sử dụng Thẻ của KH liên quan đến
Samsung Pay; (ii) Điều chỉnh hay tạm ngừng các loại giao dịch hay các giá
trị giao dịch bằng Thẻ liên quan đến Samsung Pay; (iii) Thay đổi tương
thích cho việc kết nối Thẻ với ứng dụng Samsung Pay; (iv) Thay đổi quy
trình xác thực thẻ.
4.18. Giao dịch qua mã QR bằng các chương trình ứng dụng:
- Giao dịch qua mã QR bằng các chương trình ứng dụng thực hiện được tại
các ĐVCNTT (của BIDV và các đối tác hợp tác theo thông báo của BIDV trong
từng thời kỳ) và máy giao dịch tự động BIDV có hỗ trợ giao dịch qua QR.
- Đối với giao dịch tại ĐVCNTT, KH chịu trách nhiệm kiểm tra nội dung mua
hàng và các thông tin chi tiết về sản phẩm/dịch vụ với ĐVCNTT cũng như
tuân theo các điều khoản và điều kiện cụ thể của ĐVCNTT.
4.19. Đối với giao dịch mở tài khoản thanh toán trực tuyến trên Ví điện tử
tại kênh của đối tác có kết nối với hệ thống BIDV: KH chấp nhận rằng sau
khi mở tài khoản thanh toán trực tuyến thành công, tài khoản/Thẻ ghi nợ
nội địa sẽ tự động liên kết với Ví điện tử.
5. Ngày xử lý hiệu lực của các giao dịch
Thời gian ngừng giao dịch (cut-off time) đối với mỗi loại giao dịch trên
kênh ngân hàng điện tử là khác nhau. Tùy theo quy định của BIDV, các giao
dịch được phê duyệt sau cut-off time có thể bị từ chối xử lý hoặc được giữ
trong hệ thống để chờ xử lý vào ngày làm việc tiếp theo. Thời gian để hệ
thống BIDV e-Banking xử lý các giao dịch tài chính của KH như sau:
5.1. Đối với các giao dịch chuyển khoản cho người thụ hưởng có TK trong hệ
thống BIDV và các giao dịch thanh toán hóa đơn: Giao dịch sẽ được xử lý
ngay sau khi hệ thống nhận được thông tin giao dịch.
5.2. Đối với các giao dịch chuyển tiền cho người thụ hưởng có tài khoản
nằm ngoài hệ thống BIDV thuộc tính năng Chuyển tiền trong nước: Giao dịch
sẽ được chuyển đến ngân hàng thụ hưởng trong thời gian sớm nhất theo hệ
thống thanh toán mà BIDV triển khai trong từng thời kỳ, tính từ thời điểm
phát sinh giao dịch.
5.3. Đối với các giao dịch chuyển tiền cho người thụ hưởng có tài khoản
nằm ngoài hệ thống BIDV thuộc tính năng Chuyển tiền trong nước nhanh 24/7:
Sau khi giao dịch được thực hiện, tài khoản người thụ hưởng tại ngân hàng
khác sẽ được ghi Có trực tuyến, kể cả trong ngày nghỉ (ngoại trừ các
trường hợp đặc thù do ngân hàng thụ hưởng quy định nếu có). Giao dịch
chuyển tiền bị lỗi không ghi Có được người thụ hưởng sẽ được BIDV tìm
nguyên nhân và xử lý trong thời gian sớm nhất, phụ thuộc vào ngân hàng thụ
hưởng và các chính sách chung liên quan đến sản phẩm chuyển tiền này của
đối tác chuyển tiền với BIDV đưa ra.
5.4. Đối với giao dịch Tiền gửi có kỳ hạn Online: Nếu KH thực hiện giao
dịch khi hết giờ hiệu lực của hệ thống, giao dịch sẽ bị từ chối. Thời gian
hiệu lực của giao dịch tiền gửi được BIDV quy định từng thời kỳ trên
website, hiện nay là từ 8h đến 21h hàng ngày.
5.5. Đối với giao dịch KH cá nhân bán ngoại tệ online: Ngày hiệu lực
chuyển tiền bắt buộc là ngày giao dịch (hình thức giao dịch TODAY). Giờ
hiệu lực thực hiện giao dịch theo tỷ giá niêm yết trên website là từ 8h30
đến 16h30 các ngày làm việc. Nếu KH thực hiện giao dịch khi hết giờ hiệu
lực của hệ thống, giao dịch sẽ bị từ chối. Trong trường hợp KH lập giao
dịch có ngày hiệu lực trong tương lai, BIDV có thể tự động hủy các giao
dịch này trong ngày giao dịch. Mọi chi phí/tổn thất phát sinh (nếu có) từ
giao dịch như vậy do KH chịu trách nhiệm.
5.6. Ngân hàng chỉ thực hiện giao dịch của KH vào ngày hiệu lực KH lựa
chọn trên lệnh chuyển tiền. Trường hợp KH lập giao dịch có ngày hiệu lực
trong tương lai, BIDV có thể thực hiện giao dịch đó vào bất kỳ thời điểm
nào trong ngày hiệu lực; KH có thể hủy trước ngày hiệu lực được xác định
trong tương lai.
5.7. Trong các trường hợp hệ thống gặp lỗi đột xuất hoặc bảo trì định kỳ,
BIDV thông báo cho KH qua các kênh thích hợp như trên website, OTT, giao
diện ứng dụng hoặc tin nhắn phù hợp với từng tình huống.
6. Miễn trừ trách nhiệm
6.1. BIDV được miễn trách trong trường hợp:
- BIDV đã gửi tra soát điều chỉnh thông tin lệnh chuyển tiền liên ngân
hàng (chức năng chuyển tiền trong nước và chuyển tiền trong nước nhanh
24/7) theo yêu cầu của KH sang ngân hàng khác trong khoảng thời gian quy
định nhưng giao dịch vẫn bị hoàn trả từ phía ngân hàng khác/không chuyển
được đến người thụ hưởng mà không phải do lỗi của BIDV; trường hợp BIDV đã
công bố rõ ràng cho KH về trạng thái giao dịch chưa hoàn tất, cần liên hệ
lại với ngân hàng trước khi thực hiện tiếp giao dịch; hoặc
- KH để lộ mật khẩu, mã xác thực, thiết bị chứa mã xác thực hoặc phương
thức xác thực khác cho những người được hoặc không được KH ủy quyền, hoặc
để lộ thông tin, tin nhắn dịch vụ và thư điện tử do BIDV cung cấp; hoặc
- Sự chậm trễ trong việc KH gửi tin nhắn hoặc nhận được tin nhắn, tính
toàn vẹn, xác thực của tin nhắn được gửi cho KH do các nguyên nhân từ phía
KH; hoặc
- Sự cung cấp thông tin không chính xác của KH; hoặc
- Sự ngắt quãng, trì hoãn, chậm trễ, tình trạng không sẵn sàng sử dụng của
hệ thống, thiết bị KH sử dụng; hoặc
- Sự cố xảy ra trong quá trình cung cấp Dịch vụ e-banking do các nguyên
nhân ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của BIDV, bao gồm một số nguyên nhân,
cụ thể như sau: tình trạng gián đoạn do nguyên nhân bất khả kháng của nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông, nhà cung cấp dịch vụ chuyển tiền, nhà cung
cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn hoặc của bên thứ ba liên quan; sự cố điện,
sự cố kỹ thuật, đứt nghẽn mạng, đường truyền; thiên tai, địch họa, đình
công, các yêu cầu hay chỉ thị của Chính phủ và các cơ quan nhà nước, người
có thẩm quyền khác; hoặc các vấn đề liên quan đến chất lượng và việc cung
cấp hàng hóa dịch vụ của nhà cung cấp cho KH; hoặc
- Sự cố có liên quan đến thiết bị của KH (bao gồm sự cố hệ điều hành);
- Thiết bị của KH bị người khác sử dụng mà được sự đồng ý hoặc không được
sự đồng ý của KH; hoặc
- Việc BIDV thực hiện theo các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
6.2. BIDV được miễn trách đối với những thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp
mà KH phải chịu phát sinh từ hoặc liên quan tới:
- Việc sử dụng dịch vụ của KH được KH ủy quyền cho người thứ ba; hoặc
- Việc tin nhắn được thực hiện bởi một bên thứ ba mà bên thứ ba bằng hết
khả năng của mình đã thực hiện việc kết nối thiết bị của họ tới số điện
thoại mà KH đã đăng ký; hoặc
- Việc thông tin giao dịch/thông tin trên tin nhắn chưa chính xác và chưa
là thông tin cuối cùng đối với thông tin KH hàng nhận được qua kênh ngân
hàng điện tử khi giao dịch chưa được hoàn tất xử lý; hoặc
- Việc BIDV đã có thông báo cho KH về trạng thái chưa hoàn tất của giao
dịch, cần liên hệ lại với ngân hàng để xác định trạng thái cuối cùng trước
khi thực hiện các giao dịch tiếp theo; hoặc
- Nguyên nhân xuất phát từ lỗi của các thiết bị phần cứng, phần mềm của KH
khi sử dụng dịch vụ của BIDV như nhà sản xuất không tiếp tục hỗ trợ trình
duyệt/hệ điều hành KH sử dụng, hoặc do lỗi của máy tính/điện thoại của KH…
- KH không kịp thời đề nghị BIDV thay đổi/khóa sử dụng dịch vụ và/hoặc các
dịch vụ mà KH có liên kết (ví dụ dịch vụ ví điện tử, các dịch vụ thanh
toán được cung cấp bởi các công ty trung gian thanh toán) khi số điện
thoại thay đổi hoặc phát hiện thiết bị di động/số điện thoại bị mất hoặc
bị hư hỏng; tiềm ẩn hoặc xảy ra bất kỳ rủi ro/thiệt hại do tên đăng nhập
và mật khẩu của người dùng không còn bảo mật.
- Các trường hợp khác BIDV được miễn trách đối với dịch vụ BIDV Samsung
Pay:
6.3. Bên cạnh các trường hợp, tình huống tại mục 6.1 và 6.2, BIDV được
miễn trách như sau:
- BIDV không kiểm soát về yếu tố bảo mật, công nghệ liên quan đến thiết bị
Samsung: Khi KH đăng nhập vào Samsung Pay và thực hiện xác thực danh tính
bằng công nghệ trên thiết bị Samsung với các yếu tố xác thực do Samsung
phát triển (mã đăng nhập, mật khẩu, vân tay…), những thông tin này sẽ được
xác thực và đối chiếu bằng việc sử dụng công nghệ đó. Vì vậy, KH thừa nhận
rằng BIDV không có bất kỳ sự kiểm soát nào về công nghệ, cũng như tính sẵn
sàng, sự khả dụng, tính năng, phương thức xác thực, tính an toàn và đồng
bộ trên thiết bị Samsung và BIDV sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ giao
dịch nào được thực hiện bằng việc sử dụng Samsung Pay và được xác thực
bằng các yếu tố xác thực do Samsung phát triển.
- BIDV không kiểm soát chất lượng dịch vụ liên quan đến ứng dụng Samsung
Pay: Samsung Pay được cung cấp bởi Samsung và/hoặc các đơn vị liên kết của
Samsung và sẽ không có bất kỳ bảo đảm nào từ BIDV. KH thừa nhận và đồng ý
rằng tùy từng thời điểm, việc sử dụng Thẻ của KH liên quan đến Samsung Pay
có thể bị chậm trễ, gián đoạn, hay chấm dứt trong một thời gian không xác
định được, bởi những lý do nằm ngoài sự kiểm soát của BIDV. BIDV sẽ không
chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến
việc sử dụng Thẻ của KH qua Samsung Pay do có những sự chậm trễ, gián
đoạn, chấm dứt đó hoặc các lỗi tương tự. KH thừa nhận rằng BIDV không phải
là một bên trong bản điều khoản và điều kiện về Samsung Pay giữa Samsung
và KH. BIDV không sở hữu và cũng không chịu trách nhiệm cho ứng dụng
Samsung Pay. BIDV không cung cấp bất kỳ bảo đảm nào cho ứng dụng Samsung
Pay. BIDV không chịu trách nhiệm duy trì hay thực hiện bất kỳ dịch vụ hỗ
trợ nào đối với Samsung Pay và BIDV sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất
kỳ khiếu nại, thiệt hại, trách nhiệm, chi phí, tổn thất xảy ra liên quan
đến ứng dụng Samsung Pay, bao gồm nhưng không giới hạn ở bất kỳ khiếu nại
nào về trách nhiệm sản phẩm của bên thứ ba, khiếu nại rằng Samsung Pay
không tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, hay khiếu nại phát sinh
từ quy định về bảo hành, bảo đảm chất lượng dịch vụ của Samsung.
Điều 7. Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ qua Tổng đài
1. Phạm vi cung cấp dịch vụ tại Tổng đài
KH có thể liên hệ Tổng đài để:
- Yêu cầu hỗ trợ, giải đáp thắc mắc về sản phẩm dịch vụ của BIDV.
- Yêu cầu truy vấn thông tin về tình trạng sản phẩm dịch vụ; yêu cầu tra
soát/ khiếu nại các giao dịch phát sinh qua tài khoản, sản phẩm thẻ, ngân
hàng điện tử và các yêu cầu tác nghiệp khác theo quy định của BIDV từng
thời kỳ.
- Tra cứu tự động thông tin về tỷ giá ngoại hối và lãi suất tiền gửi.
- Sử dụng các dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR để tra cứu các thông
tin liên quan đến tài khoản/Thẻ, dịch vụ khác.
- Sử dụng các dịch vụ khác mà BIDV cung cấp theo từng thời kỳ.
- BIDV có thể chủ động liên hệ khách hàng để:
+ Khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ của BIDV
+ Triển khai các chương trình chăm sóc khách hàng sau bán
+ Hướng dẫn khách hàng đăng ký/ đăng ký trực tiếp sản phẩm dịch vụ của
BIDV tại tổng đài
+ Liên hệ KH theo quy trình xử lý hỗ trợ KH hoặc xử lý bổ sung đối với các
trường hợp yêu cầu hỗ trợ của KH chưa được xử lý triệt để hoặc xử lý chưa
chính xác
+ Thông báo gia hạn xử lý đối với yêu cầu hỗ trợ đến hạn và chưa xác định
được nguyên nhân/phương án xử lý cuối cùng.
+ Gọi ra với các trường hợp KH liên hệ nhiều lần/yêu cầu khẩn cấp/KH VIP
2. Sử dụng dịch vụ qua Tổng đài
2.1. Khi sử dụng “Dịch vụ Ngân hàng qua tổng đài của BIDV”, KH được xem là
đã chấp nhận mọi điều khoản điều kiện của Ngân hàng về sử dụng dịch vụ qua
Tổng đài.
2.2. Chủ thẻ có quyền yêu cầu BIDV thực hiện xử lý các yêu cầu đối với
dịch vụ thẻ qua Trung tâm CSKH phù hợp với các thoả thuận giữa BIDV và Chủ
thẻ. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm và rủi ro (nếu có) đối với các yêu cầu
về dịch vụ Thẻ. BIDV có quyền (i) thực hiện ghi âm (các) cuộc cuộc trao
đổi/ giao dịch qua điện thoại giữa BIDV và Chủ thẻ để làm chứng từ đề nghị
liên quan đến nghiệp vụ thẻ từ Chủ thẻ; đồng thời là bằng chứng giải quyết
tranh chấp giữa các bên (nếu có); (ii) đề nghị Chủ thẻ cung cấp các bằng
chứng chứng minh việc thực hiện/không thực hiện Giao dịch.
2.3. BIDV có thể (nhưng không có nghĩa vụ) với toàn quyền quyết định của
mình, ghi âm hoặc ghi lại bằng cách khác mọi yêu cầu của KH qua Tổng đài.
KH đồng ý rằng BIDV có thể thực hiện những cuộc gọi điện thoại từ Tổng đài
tới KH và BIDV có thể ghi âm cuộc gọi này. KH đồng ý rằng các băng ghi âm
và các bản ghi này sẽ được sử dụng cho các mục đích mà BIDV thấy cần
thiết, bao gồm nhưng không giới hạn việc đánh giá nâng cao chất lượng dịch
vụ ngân hàng hoặc sử dụng làm bằng chứng trong các thủ tục tố tụng có liên
quan đến KH hoặc bất cứ người nào khác và/hoặc bằng chứng về yêu cầu sử
dụng/chỉnh sửa dịch vụ ngân hàng của KH qua Tổng đài.
2.4. KH đồng ý rằng BIDV có thể sử dụng các phương thức xác thực phù hợp
hoặc bất cứ hình thức nào khác để xác thực KH khi KH liên hệ Tổng đài theo
quy định của BIDV từng thời kỳ. BIDV có quyền từ chối thực hiện các yêu
cầu của KH trong trường hợp KH không cung cấp được các thông tin xác thực
theo quy định.
2.5. KH đồng ý rằng mọi yêu cầu được thực hiện qua Tổng đài sau khi xác
thực KH thành công đều được coi là yêu cầu hợp lệ và có đầy đủ pháp lý,
nghĩa vụ và quyền lợi tương tự như các yêu cầu phát sinh tại quầy giao
dịch.
2.6. Bất kì yêu cầu nào của KH qua Tổng đài sau khi xác thực thành công sẽ
được coi là do KH cung cấp và ràng buộc đối với KH và KH chỉ dẫn cho BIDV
hành động theo yêu cầu đó. Tất cả các hành động về phía BIDV tuân thủ theo
các yêu cầu này là cuối cùng và ràng buộc đối với KH (bất kể rằng các yêu
cầu đó thực tế có thể đã không do KH cung cấp hoặc chấp thuận).
2.7. BIDV có quyền yêu cầu KH xác nhận bằng văn bản bất kỳ yêu cầu nào
được đưa ra cho Ngân hàng qua Tổng đài và KH ký tên trước khi thực hiện
các yêu cầu đó. Bất kể điều khoản nào trong văn bản này, BIDV có toàn
quyền (nhưng không có nghĩa vụ) không thực hiện hoặc hành động theo bất kỳ
yêu cầu nào của KH khi yêu cầu đó không phù hợp quy định của luật pháp,
không rõ ràng, mâu thuẫn hoặc được yêu cầu bởi người không có thẩm quyền
và ngân hàng không chịu trách nhiệm với KH về việc thực hiện quyết định
đó.
2.8. KH đồng ý rằng BIDV sẽ không chịu trách nhiệm đối với KH nếu không
thể thực hiện bất kỳ yêu cầu nào qua Tổng đài mà việc không thực hiện đó
là do ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng kể cả bất kỳ sự kiện bất khả
kháng nào, hành động của chính phủ, … Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm
đối với KH vì các tổn thất trực tiếp và gián tiếp hoặc hậu quả phát sinh
từ hoặc liên quan đến việc thực hiện hoặc không thực hiện các yêu cầu này.
2.9. KH hiểu rằng Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất
hoặc thiệt hại nào khi đã hành động phù hợp với bất kỳ yêu cầu nào được
đưa ra qua Tổng đài trừ khi tổn thất hoặc thiệt hại đó bị gây ra trực tiếp
do bất cẩn của Ngân hàng hoặc các nhân viên Ngân hàng khi hành động trong
phạm vi quyền hạn của mình.
2.10. KH đồng ý rằng yêu cầu KH đưa ra qua Tổng đài thì yêu cầu đó sẽ
không được hủy.
2.11. KH cần thông báo ngay cho BIDV trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi
có phát sinh dịch vụ qua Tổng đài nếu phát hiện ra các sai lệch về thông
tin/sự cố liên quan đến hệ thống/sai sót về tác nghiệp của Ngân hàng so
với yêu cầu của KH. Sau thời hạn này mà KH không thông báo cho BIDV, KH
chịu mọi trách nhiệm và các hậu quả có thể xảy ra. Trong thời hạn tối đa
20 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông báo trên đây của KH, BIDV có
trách nhiệm xử lý và thông báo kết quả cho KH (theo yêu cầu từng trường
hợp cụ thể).
2.12. BIDV có quyền thu phí sử dụng Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài theo
quy định của BIDV từng thời kỳ và thông báo cho KH khi liên hệ Chi
nhánh/Tổng đài hoặc công khai trên website.
2.13. BIDV có quyền bổ sung, loại bỏ hoặc thay đổi phạm vi Dịch vụ Ngân
hàng qua Tổng đài và/hoặc bất kỳ điều nào trong bản Điều khoản, Điều kiện
này mà theo điều khoản đó, Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài đó được cung cấp
tại từng thời điểm mà BIDV theo toàn quyền quyết định của mình thấy là phù
hợp. BIDV sẽ thông báo về việc sửa đổi đó và việc KH tiếp tục sử dụng Dịch
vụ Ngân hàng qua tổng đài sau ngày mà bất kỳ thay đổi nào đối với Điều
khoản, Điều kiện có hiệu lực sẽ là sự chấp nhận mà không cần KH xác nhận
về sự thay đổi đó, đồng thời thay đổi đó được xem là một phần không tách
rời của các Điều khoản, Điều kiện này. Trường hợp KH không chấp nhận, KH
được quyền hủy bỏ Dịch vụ Ngân hàng qua Tổng đài bằng cách thông báo bằng
văn bản cho BIDV.
3. Đăng ký, sử dụng, phí và bảo mật thông tin dịch vụ Tổng đài trả lời
tự động IVR
3.1. KH được mặc định đăng ký dịch vụ Tổng đài trả lời tự động IVR khi mở
TK và/ hoặc có thể đăng ký sử dụng dịch vụ tại các quầy giao dịch của
BIDV/qua kênh tổng đài/qua các phương tiện điện tử mà BIDV triển khai
trong từng thời kỳ.
3.2. KH đồng ý rằng các thông tin truy vấn tự động IVR về tỷ giá ngoại
hối, lãi suất tiền gửi chỉ có tính chất tham khảo và sẽ không ràng buộc
Ngân hàng.
3.3. Khi dịch vụ được đăng ký thành công, KH sẽ được cấp 01 mã TPIN để tra
cứu các thông tin: số dư, 5 giao dịch gần nhất tài khoản thanh toán, số dư
gốc, lãi suất, ngày đáo hạn khoản tiền gửi có kỳ hạn, dư nợ hiện tại, hạn
mức chi tiêu còn lại, thông tin kỳ sao kê gần nhất Thẻ tín dụng… và các
dịch vụ khác qua Tổng đài trả lời tự động IVR mà BIDV cung cấp từng thời
kỳ.
3.4. KH có thể nhận mã TPIN qua hình thức điện thoại và/hoặc địa chỉ email
KH đã đăng ký và phải thay đổi TPIN trong lần đầu sử dụng dịch vụ. Trong
quá trình sử dụng dịch vụ, KH nên định kỳ thay đổi TPIN. KH phải đảm bảo
an toàn, bảo mật TPIN để đảm bảo rằng chỉ KH mới có quyền sử dụng dịch vụ
và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các thông tin và giao dịch sử dụng
TPIN kể từ khi được Ngân hàng cung cấp.
3.5. KH phải thông báo ngay cho Ngân hàng (Qua Tổng đài Trung tâm CSKH
hoặc liên hệ quầy giao dịch gần nhất) khi phát hiện bị mất, bị lộ TPIN
hoặc nghi ngờ bị lợi dụng. Đồng thời KH chịu trách nhiệm về các thiệt hại,
tổn thất hoặc rủi ro, tổn thất xảy ra (nếu có) trước thời điểm Ngân hàng
xác nhận đã nhận được thông báo từ KH.
3.6. Việc cấp lại mã TPIN, thay đổi thông tin, khóa/mở khóa dịch vụ chỉ
được thực hiện theo yêu cầu của KH, theo quy định của BIDV và chỉ có giá
trị khi được BIDV xác nhận. Việc hủy bỏ Dịch vụ Tổng đài trả lời tự động
IVR được thực hiện khi KH thông báo cho Ngân hàng bằng văn bản hoặc qua
kênh thoại tới tổng đài/qua các Phương tiện điện tử mà BIDV triển khai
trong từng thời kỳ.
Điều 8. Thu thập, sử dụng và bảo mật thông tin KH
Bằng việc mở và sử dụng tài khoản và các dịch vụ của BIDV, KH đồng ý rằng
BIDV sẽ thu thập, sử dụng và cung cấp Thông tin KH theo quy định của các
Điều khoản và Điều kiện chung này phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Thu thập thông tin KH
1.1. Thông tin của KH được BIDV thu thập từ nguồn KH cung cấp, thông tin
do BIDV tổng hợp từ quá trình sử dụng dịch vụ trên các kênh giao dịch với
ngân hàng (bao gồm giao dịch thu thập nhận diện và xác thực sinh trắc học
của KH, tương tác trên môi trường số), các nguồn thông tin công khai, hợp
pháp khác của KH theo quy định của pháp luật. KH đồng ý sẽ cung cấp thông
tin trung thực, chính xác cho BIDV trong quá trình mở, sử dụng dịch vụ, xử
lý khiếu nại, tranh chấp tại BIDV.
1.2. KH chịu trách nhiệm thông báo các thông tin thay đổi so với thông tin
đã đăng ký (bao gồm tên KH, Giấy tờ tùy thân, địa chỉ, trạng thái cư trú,
số điện thoại di động, địa chỉ email…) ngay sau khi có thay đổi thông tin.
Trường hợp không thông báo, KH chịu mọi trách nhiệm trong việc vi phạm quy
định của pháp luật trong việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
1.3. KH đến chi nhánh BIDV để thông báo ngay bất kỳ sự thay đổi liên quan
đến số điện thoại di động, email đã đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
tử, thẻ, dịch vụ IVR theo quy định hiện hành của BIDV (cho dù những thay
đổi này phát sinh do việc thay đổi số điện thoại mới, hoặc việc ngừng sử
dụng dịch vụ với nhà cung cấp, hoặc là do điện thoại di động của KH bị
mất, hoặc bất kỳ lý do nào khác) và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các rủi
ro có thể xảy ra do KH không thông báo kịp thời với ngân hàng về những
thay đổi này.
1.4. KH cam kết tuân thủ các quy định của FATCA:
- Nếu KH đã mở (các) TK tại BIDV và vào bất kỳ thời điểm nào trong tương
lai KH trở thành đối tượng chịu thuế thu nhập của Mỹ (hoặc nếu có một
trong các dấu hiệu Mỹ như quốc tịch Mỹ, nơi sinh ở Mỹ, thẻ xanh tại Mỹ,
đại chỉ cư trú hoặc liên hệ tại mỹ, số điện thoại Mỹ, lệnh chuyển tiền
định kỳ tới Mỹ, ủy quyền cho người có địa chỉ ở Mỹ) hoặc phát sinh yêu cầu
thanh toán định kỳ đến một tài khoản ở Mỹ hoặc có thư ủy quyền cho cá nhân
có địa chỉ ở Mỹ, KH đồng ý tuân thủ đầy đủ các quy định về FATCA bằng cách
cập nhật các thông tin đã thay đổi trong vòng 30 ngày theo quy định cho
BIDV cùng các tài liệu liên quan (nếu có); đồng ý rằng BIDV được quyền
thực hiện tất cả những gì được cho là cần thiết và phù hợp với quy định
pháp luật liên quan để tuân thủ những yêu cầu của FATCA.
- Cam kết sẽ cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của FATCA trong vòng 90
ngày kể từ ngày đề nghị mở tài khoản tiền gửi (trường hợp chưa cung cấp đủ
hồ sơ).
2. Sử dụng và cung cấp Thông tin KH
2.1. Sử dụng Thông tin KH
BIDV sẽ sử dụng thông tin KH có liên quan đến các mục đích sau:
- Cung cấp dịch vụ đến KH căn cứ thông tin KH khai báo để đăng ký dịch vụ
và/hoặc thông tin KH đã được ngân hàng thu thập từ các nguồn thông tin
công khai, hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Phục vụ các yêu cầu trong hoạt động nội bộ của BIDV: Các mục đích quản
lý tín dụng và rủi ro; quy hoạch và phát triển hệ thống hoặc phát triển
sản phẩm ngân hàng, sản phẩm bảo hiểm, kiểm toán và điều hành, mục đích
khác theo quy định của pháp luật.
- Thực thi hoặc bảo vệ các quyền và trách nhiệm của BIDV.
- Duy trì mối quan hệ tổng thể của BIDV với KH, kể cả hoạt động chăm sóc
KH, tiếp thị hoặc xúc tiến các dịch vụ tài chính và các sản phẩm có liên
quan đến KH và nghiên cứu thị trường do BIDV hoặc đối tác trong và ngoài
nước của BIDV thực hiện.
- Cải thiện trải nghiệm trực tuyến của khách hàng và đo lường hiệu quả của
các hoạt động tiếp thị.
2.2. Cung cấp Thông tin KH
BIDV cam kết bảo mật thông tin KH, không bán, tiết lộ, rò rỉ các thông tin
của KH. Thông tin KH sẽ được BIDV cung cấp trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu của KH và/hoặc Người Giám hộ/Người đại diện theo pháp luật
của KH.
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
- Theo yêu cầu của bên thứ ba được KH đồng ý hoặc uỷ quyền.
- Theo yêu cầu bằng văn bản của Người thừa kế của KH.
- Theo yêu cầu bằng văn bản của đương sự theo quy định tại Bộ Luật tố tụng
dân sự và Luật tố tụng hành chính.
- Theo yêu cầu bằng văn bản của Người được thi hành án theo quy định của
pháp luật về thi hành án.
- Theo yêu cầu của Đơn vị kiểm toán độc lập của BIDV, Cơ quan Thanh tra
giám sát Ngân hàng Nhà nước.
- Theo yêu cầu tuân thủ quy định của FATCA.
- Theo yêu cầu của đơn vị cung cấp đối với các dịch vụ liên quan đến ba
bên gồm: Ngân hàng, KH, đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ cho KH để thực
hiện việc đối soát số liệu, thanh toán và các công việc khác nhằm cung cấp
dịch vụ cho KH mà bên cung cấp dịch vụ này chịu ràng buộc tuân thủ các
tiêu chuẩn bảo mật tương tự nội dung tại Điều này.
- Cung cấp cho nhân viên của BIDV và/hoặc bên thứ ba khi nhân viên này
và/hoặc bên thứ ba cần phải biết thông tin để: (i) Thực hiện các yêu cầu
của KH; (ii) Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, xử lý giao dịch và xử ký
khiếu nại (nếu có); (iii) Khuyến mại, cung cấp ưu đãi.
- Theo yêu cầu của các Tổ chức thẻ.
- Theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền khác.
2.3. KH đồng ý rằng
(i) Samsung là nhà cung cấp công nghệ Samsung Pay để hỗ trợ cho các Thẻ
trên ứng dụng Samsung Pay cũng như các nhà thầu phụ, đại lý và đơn vị liên
kết của Samsung, (ii) tổ chức kết nối tương ứng có tên trên Thẻ của KH
(NAPAS) cũng như các nhà thầu phụ, đại lý và đơn vị liên kết của tổ chức
này sẽ có quyền truy cập vào những thông tin nhất định của giao dịch của
KH thông qua việc sử dụng Thẻ của KH qua Samsung Pay. KH thừa nhận rằng
việc sử dụng và tiết lộ các thông tin cá nhân do chính KH cung cấp trực
tiếp cho Samsung, hoặc tổ chức kết nối tương ứng có tên trên Thẻ, hoặc các
bên thứ ba tham gia hỗ trợ cho Samsung Pay sẽ được điều chỉnh bởi chính
sách bảo mật của các bên đó.
(ii) BIDV có thể sử dụng số điện thoại, email,và các thông tin cá nhân đã
cung cấp tại các Biểu mẫu Đăng ký/ Đề nghị thay đổi bổ sung thông tin KH,
thông tin giao dịch của tôi phát sinh trong quá trình sử dụng mọi dịch vụ
do BIDV cung cấp để xác thực thân nhân của tôi đăng ký, sử dụng các dịch
vụ ngân hàng qua các kênh giao dịch trực tuyến, yêu cầu mở khóa trạng thái
Autoblock phần mềm Smartbanking (cấp lại mật khẩu) qua tổng đài; và để gửi
thông báo dịch vụ Ngân hàng.
(iii) Cho phép BIDV sử dụng thông tin KH đã đăng ký để cung cấp cho đối
tác nhằm phục vụ việc liên kết tự động tài khoản thanh toán của KH với Ví
điện tử thuộc sở hữu của KH và thực hiện yêu cầu Nạp/Rút từ Ví điện tử đó.
(iv) BIDV lưu giữ hình ảnh của KH chia sẻ, sử dụng trong các dịch vụ Ngân
hàng điện tử do BIDV cung cấp hoặc do BIDV kết nối với đối tác xây dựng,
trên môi trường trực tuyến điện toán đám mây.
vi) BIDV sử dụng công cụ đo lường và phân tích của các đối tác trong và
ngoài nước để thu thập thông tin định danh kỹ thuật liên quan đến loại
trình duyệt, thiết bị, mã quảng cáo khi khách hàng xem và tương tác với
quảng cáo và thao tác trên các màn hình ứng dụng của BIDV…để giúp BIDV
đánh giá và đo lường hiệu quả các chiến dịch tiếp thị. Bản thân các thông
tin này không bao gồm thông tin nhận dạng cá nhân cụ thể khách hàng, email
hoặc số điện thoại của khách hàng.
vii) Khách hàng hiểu rằng nếu khách hàng tải và mở ứng dụng hoặc đăng nhập
vào ứng dụng và trở thành khách hàng của BIDV từ các kênh quảng cáo mà
khách hàng đã cho phép nhà cung cấp mạng xã hội chia sẻ với BIDV, BIDV sẽ
thu thập được các thông tin định danh kỹ thuật tại mục (vi) nói trên chỉ
nhằm phục vụ đánh giá và đo lường hiệu quả các chiến dịch tiếp thị. Thông
tin mà BIDV thu thập được phụ thuộc vào việc cài đặt quyền riêng tư mà
Khách hàng đã đặt với nhà cung cấp mạng xã hội của mình, hoặc các chợ ứng
dụng (Apple Store, Google Play).
Điều 9. Phí dịch vụ
1. Biểu phí dịch vụ
1.1. Biểu phí dịch vụ do BIDV quy định phù hợp với quy định của pháp luật
và có thể thay đổi theo từng thời kỳ, được thông báo công khai trên
website, quầy giao dịch BIDV hoặc thông báo tới KH thông qua các phương
tiện khác (như hệ thống máy giao dịch tự động của BIDV, email, tin nhắn
SMS,…).
Đối với dịch vụ thẻ, BIDV thông báo cho Chủ Thẻ trước khi biểu phí mới có
hiệu lực ít nhất 7 ngày hoặc đảm bảo thời gian thông báo theo quy định
từng thời kỳ của Ngân hàng nhà nước.
1.2. Phí dịch vụ gồm phí thu theo từng giao dịch, phí thu hàng kỳ
(tháng/quý/năm) và các loại phí khác (nếu có).
2. Thu phí dịch vụ
2.1. KH có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí phát sinh khi đăng ký và
trong quá trình sử dụng dịch vụ ngân hàng.
2.2. Phí dịch vụ sẽ được thu bằng cách trích Nợ từ TK của KH tại BIDV, tùy
theo từng loại phí và từng loại giao dịch mà phí dịch vụ sẽ được thu trên
từng giao dịch hoặc theo định kỳ hoặc thu tự động hoặc theo thỏa thuận
riêng của KH và BIDV.
2.3. Đối với dịch vụ thẻ, BIDV thu các khoản phí theo Biểu phí dịch vụ thẻ
từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các phí như sau: phí phát hành
thẻ (lần đầu và phát hành lại); phí thường niên thu theo thẻ; phí rút
tiền, phí in hóa đơn giao dịch trên máy giao dịch tự động BIDV; phí chuyển
đổi ngoại tệ; phí xử lý giao dịch tại nước ngoài; phí sử dụng dịch vụ giá
trị gia tăng; phí cấp lại bản sao chứng từ giao dịch, sao kê chi tiết tài
khoản, PIN; phí khiếu nại; phí chấm dứt sử dụng thẻ; phí thông báo thẻ mất
cắp thất lạc khi Chủ Thẻ thông báo qua Tổ chức thẻ quốc tế; phí trả thẻ
tại địa chỉ; phí kích hoạt sử dụng lại thẻ; phí thay đổi tài khoản liên
kết thẻ…
2.4. Trước khi thực hiện giao dịch, KH cần chắc chắn rằng TK của mình sẽ
có đủ số dư để thực hiện giao dịch cũng như thanh toán phí. Đối với các
khoản phí thu tự động, BIDV sẽ thu từ TK đã đăng ký thu phí dịch vụ hoặc
tài khoản liên kết thẻ (đối với dịch vụ thẻ). Trường hợp tại thời điểm thu
phí, TK này không đủ số dư thì BIDV có quyền trích Nợ từ TK khác của KH
tại BIDV hoặc yêu cầu KH thanh toán cho BIDV bằng các hình thức khác. KH
cam kết sẽ thanh toán đầy đủ các loại phí dịch vụ liên quan cho BIDV trong
phạm vi thời hạn được yêu cầu.
Điều 10. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại
1. Đối với giao dịch phát sinh trên tài khoản tại quầy hoặc giao dịch ngân
hàng điện tử (trừ Dịch vụ BIDV Samsung Pay)
- KH gửi cho Ngân hàng yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) trong vòng 60
ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch. Sau thời hạn này mà KH không thông
báo cho BIDV, KH chịu mọi trách nhiệm và các hậu quả có thể xảy ra. Đối
với riêng yêu cầu khiếu nại giao dịch Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng
24/7, thời gian tối đa để gửi yêu cầu tra soát khiếu nại liên quan đến
giao dịch là 100 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch.
- Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra
soát, khiếu nại lần đầu của KH, BIDV có trách nhiệm xử lý đề nghị tra
soát, khiếu nại của KH.
- Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra
soát, khiếu nại cho KH, BIDV thực hiện bồi hoàn tổn thất cho KH theo thỏa
thuận và quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh
không do lỗi của KH và/hoặc không thuộc các trường hợp bất khả kháng theo
Bản Điều khoản, điều kiện này.
- Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại nêu trên mà vẫn
chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15
ngày làm việc tiếp theo, BIDV thỏa thuận với KH về phương án xử lý tra
soát, khiếu nại.
2. Đối với giao dịch Thẻ, giao dịch của Dịch vụ BIDV Samsung Pay phát
sinh:
- KH có quyền thực hiện tra soát, khiếu nại giao dịch tại bất kỳ Chi nhánh
của BIDV hoặc qua Tổng đài chăm sóc KH, chương trình phần mềm trên thiết
bị điện tử,…theo quy định của BIDV từng thời kỳ.
- KH cần chủ động giải quyết với ĐVCNT/ĐVCNTT về giao dịch cần tra soát,
khiếu nại trước khi gửi khiếu nại đến BIDV và chịu trách nhiệm xử lý các
vấn đề có liên quan trực tiếp giữa KH và ĐVCNT, cung cấp đến BIDV các
chứng từ liên quan tới kết quả làm việc với ĐVCNT (nếu có).
- Tỷ giá của các Tổ chức thẻ hoặc BIDV quy định vào thời điểm hạch toán
giao dịch đảo/hoàn trả có thể khác tỷ giá tại thời điểm hạch toán giao
dịch gốc. BIDV thu phí chuyển đổi ngoại tệ, phí xử lý giao dịch tại nước
ngoài và không chịu trách nhiệm đối với các khoản chênh lệch phát sinh
(nếu có) do thực hiện đảo/hoàn trả giao dịch gốc.
- KH có quyền khiếu nại, yêu cầu tra soát giao dịch trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày kể từ Ngày giao dịch. KH có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các
chứng từ liên quan tới giao dịch tra soát khiếu nại trong thời hạn quy
định theo đề nghị của BIDV.
- KH phải chịu mọi tổn thất về tài chính đối với các giao dịch thẻ Chip mà
KH cho rằng bị giả mạo.
- Trường hợp Giao dịch khiếu nại đang trong quá trình giải quyết khiếu
nại, KH có thể tạm thời không thanh toán các giao dịch đang khiếu nại.
Trong trường hợp khiếu nại giao dịch không đúng hay quá thời hạn quy định,
KH phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các giao dịch khiếu nại và các
khoản lãi, phí phát sinh tính tới thời điểm khách hàng tiến hành thanh
toán (nếu có).
- Trường hợp KH khiếu nại qua Tổng đài, nếu BIDV thông báo với KH cần hoàn
thiện giấy đề nghị tra soát (ngay khi tiếp nhận khiếu nại qua Tổng đài),
KH có trách nhiệm bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu trong
thời gian quy định của BIDV. Trường hợp KH không hoàn thiện giấy đề nghị
tra soát đúng hạn theo yêu cầu, BIDV được miễn trách nếu phát sinh khiếu
nại liên quan đến giao dịch và sẽ sử dụng file ghi âm (nếu có) làm căn cứ
chính thức để xử lý đề nghị tra soát khiếu nại của KH theo quy định của
BIDV trong từng thời kỳ.
- Đối với các giao dịch thanh toán theo định kỳ (tháng, quý, năm), Chủ Thẻ
phải thông báo cho ĐVCNT và lưu lại bằng chứng khi ngừng sử dụng dịch vụ.
BIDV có quyền từ chối tiếp nhận khiếu nại liên quan nếu Chủ Thẻ không cung
cấp được bằng chứng đã thông báo tới ĐVCNT.
- Chủ Thẻ cần thực hiện chủ động giải quyết với ĐVCNT về Giao dịch cần tra
soát, khiếu nại trước khi gửi đến BIDV và chịu trách nhiệm xử lý các vấn
đề có liên quan trực tiếp giữa Chủ Thẻ và ĐVCNT. BIDV không chịu bất kỳ
trách nhiệm nào liên quan đến việc giao hàng, chất lượng dịch vụ/hàng hóa
mà Chủ Thẻ thanh toán bằng Thẻ.
- KH phải thực hiện xuất trình Thẻ khi có yêu cầu của BIDV trong trường
hợp KH khiếu nại, yêu cầu tra soát giao dịch.
- KH có trách nhiệm hợp tác với BIDV trong việc cung cấp các thông tin
liên quan đến quá trình sử dụng thẻ và các thông tin khác theo yêu cầu của
BIDV. KH phải cung cấp được các bằng chứng có giá trị pháp lý để chứng
minh giao dịch không do mình thực hiện để hỗ trợ BIDV điều tra vụ việc.
- Đối với thẻ trả trước vô danh: Chủ thẻ không được quyền khiếu nại với lý
do phủ nhận (không thực hiện) giao dịch.
- BIDV có quyền từ chối tra soát khiếu nại của KH trong các trường hợp
sau:
(i) KH khiếu nại giao dịch không đúng hoặc quá thời hạn quy định.
(ii) KH không cung cấp đầy đủ các chứng từ liên quan đến giao dịch khiếu
nại theo yêu cầu của BIDV trong thời hạn quy định.
(iii) Khiếu nại liên quan đến giao dịch tuần hoàn, chất lượng hàng hóa,
dịch vụ.
(iv) Giao dịch Thẻ có giá trị nhỏ hơn 25USD hoặc các giá trị quy đổi tương
đương khác ra VND tại các ĐVCNT thuộc loại hình du lịch và giải trí theo
quy định của các Tổ chức thẻ quốc tế (ví dụ: hàng không, dịch vụ thuê xe,
đi tàu biển, đi tàu hỏa, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, đại lý du lịch,
mua xăng tự động,…) và các giao dịch thẻ có giá trị nhỏ hơn 5USD hoặc giá
trị quy đổi VND tương đương tại các loại hình ĐVCNT khác.
- BIDV có trách nhiệm thông báo tới KH thời hạn xử lý khiếu nại khi tiếp
nhận giao dịch và tối đa không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ đề nghị lần đầu của KH. Đối với các khiếu nại liên quan đến
phủ nhận giao dịch thực hiện từ thẻ, BIDV chỉ tiếp nhận và xử lý tối đa 15
giao dịch/thẻ.
- BIDV có quyền sử dụng bất kỳ chứng từ nào liên quan đến Giao dịch thẻ
như là bằng chứng rằng Giao dịch do chính KH thực hiện/ủy quyền thực hiện.
- BIDV không chịu bất kỳ trách nhiệm nào với KH về những Giao dịch thẻ đã
thực hiện, thiệt hại hay mất mát trong trường hợp:
(i) ĐVCNT từ chối chấp nhận Thẻ mà nguyên nhân không là lỗi của BIDV;
(ii) Trục trặc, thiếu sót, hỏng hóc của hệ thống máy giao dịch tự động các
ngân hàng khác và các máy móc thuộc hệ thống chấp nhận thanh toán Thẻ;
(iii) Thiên tai hay bất kỳ sự cố hệ thống xử lý, truyền tin hoặc bất kỳ sự
việc nào ngoài sự kiểm soát của BIDV, hay do hậu quả của sự gian lận, giả
mạo;
(iv) Lỗi của KH trong quá trình sử dụng Thẻ và/hoặc do KH vi phạm thỏa
thuận của bản Điều khoản điều kiện này vì bất cứ lý do gì.
(v) Trường hợp KH không thống nhất với phản hồi của BIDV về kết quả khiếu
nại và KH yêu cầu thực hiện khiếu nại tiếp theo. KH bổ sung bằng chứng
chứng minh kết quả xử lý của BIDV là chưa phù hợp.
3. Khiếu nại qua Tổng đài
- Trường hợp KH khiếu nại qua Tổng đài, đối với những yêu cầu tra soát,
khiếu nại phức tạp, có tính chất rủi ro theo quy định của ngân hàng trong
từng thời kỳ (Tư vấn viên trực tổng đài sẽ thông báo với KH), KH có trách
nhiệm bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu quy định của BIDV
và scan, gửi qua địa chỉ email bidv247@bidv.com.vn trong vòng 10 ngày làm
việc kể từ khi có yêu cầu của KH lên Tổng đài về việc tra soát, khiếu nại;
đồng thời lưu bản gốc Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại và cung cấp bản gốc
cho BIDV trong trường hợp BIDV yêu cầu.
- Trường hợp KH không bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại trong thời
gian quy định hoặc các trường hợp yêu cầu tra soát, khiếu nại không phức
tạp, không có tính chất rủi ro (Tư vấn viên trực Tổng đài không đề nghị KH
bổ sung giấy đề nghị tra soát khiếu nại), BIDV sẽ sử dụng file ghi âm làm
căn cứ chính thức để xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của KH theo quy
định của BIDV trong từng thời kỳ.
Điều 11. Thông báo
1. BIDV gửi văn bản, hóa đơn giao dịch, thông báo các thông tin về quy
định, quy trình, nội dung về dịch vụ, hướng dẫn về giao dịch an toàn, hạn
mức giao dịch, biểu phí, lỗi đột xuất của hệ thống/lịch bảo trì định kỳ,
ngừng cung cấp phương thức xác thực và Bản Điều khoản, điều kiện chung này
cho KH thông qua ít nhất 01 trong các phương thức như: Thông báo công khai
tại các điểm giao dịch của BIDV, hệ thống máy giao dịch tự động của BIDV,
đăng tải trên website của BIDV, gửi thư điện tử, nhắn tin (SMS), gọi điện
thoại vào máy di động, máy cố định mà KH đã đăng ký với BIDV. KH phải
thông báo cho BIDV về sự thay đổi địa chỉ hộp thư điện tử, số điện thoại
di động, số điện thoại cố định. BIDV sẽ không chịu trách nhiệm về những
thiệt hại do hậu quả của việc KH không gửi thông báo về sự thay đổi trên.
2. KH có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các quy định của BIDV trên
website, đồng thời, KH duy trì các phương tiện, công cụ, địa chỉ để tiếp
nhận thông tin do Ngân hàng thông báo.
3. KH đồng ý nhận tin nhắn/thư điện tử do BIDV gửi tới để:
- Thông báo biến động số dư tài khoản trong trường hợp KH đăng ký sử dụng
dịch vụ.
- Thông báo Tên/Mã đăng nhập và Thông báo mật khẩu đăng nhập dịch vụ,
thông báo khác phục vụ cho việc thực hiện giao dịch với KH.
- Thông báo các sản phẩm, dịch vụ mới, chương trình khuyến mãi.
4. KH cam kết nơi cư trú nêu tại Hợp đồng là nơi cư trú hợp pháp hiện nay
của KH. Đây là địa chỉ BIDV gửi tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch
trong quá trình thực hiện bản Điều khoản, điều kiện này này và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền gửi thư mời, thông báo, tống đạt, niêm yết công khai
nhằm yêu cầu KH thực hiện nghĩa vụ của mình với BIDV. KH phải thông báo
cho BIDV trước 03 (ba) ngày làm việc tính từ ngày Chủ Thẻ có sự thay đổi
địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, địa chỉ liên hệ hoặc nơi cư trú mới.
BIDV sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc KH
không gửi thông báo về sự thay đổi trên.
5. Mọi văn bản, tài liệu giao dịch sau được coi là KH đã nhận:
- Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu bưu điện đi), nếu
gửi bằng thư đến một trong các địa chỉ của KH đã đăng ký; hoặc
- Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc
- Vào ngày BIDV gửi nếu gửi thông qua hình thức tin nhắn/thư điện tử
(email) tự động, điện thoại trực tiếp; hoặc
- Vào ngày công bố trên website chính thức của BIDV và/hoặc các website
khác của BIDV; hoặc
- Vào ngày BIDV thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác.
6. KH có trách nhiệm bảo mật những thông tin được BIDV gửi cho KH thông
qua nhắn tin, gọi điện thoại, điện tín, điện báo, fax, thư điện tử
(email), bưu điện hoặc gửi trực tiếp. KH chịu trách nhiệm mọi thiệt hại và
bồi thường thiệt hại cho BIDV và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do KH để lộ
những thông tin này.
7. Chủ Thẻ phải thông báo kịp thời cho BIDV khi có những thay đổi của Chủ
Thẻ về nguồn thu nhập để trả nợ, các tranh chấp có khả năng ảnh hưởng tới
việc trả nợ, địa chỉ liên lạc/cư trú/nơi làm việc/điện thoại di
động/email, thông tin về tài khoản của Chủ Thẻ tại các tổ chức tín dụng
khác và tại BIDV và chịu mọi thiệt hại nếu có thay đổi mà không thông báo
cho BIDV.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Hợp đồng này được lập và điều chỉnh bởi luật pháp Việt Nam.
2. Nếu có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào phát sinh hoặc liên quan đến
việc mở, sử dụng và quản lý tài khoản hoặc các dịch vụ liên quan đến tài
khoản tại BIDV thì KH và BIDV sẽ cùng nhau giải quyết thông qua thương
lượng, hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền
đưa vụ tranh chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền ở Việt Nam để giải quyết.
3. Nếu bất kỳ một hay nhiều điều khoản và điều kiện của Bản Điều khoả,
điều kiện này hay bất kỳ phần nào của Bản Điều khoản, điều kiện này trở
nên không hợp lệ, không giá trị hoặc không thể thi hành theo bất kỳ luật
áp dụng trong bất kỳ phạm vi quyền hạn nào thì nó sẽ không ảnh hưởng đến
tính hợp pháp, hiệu lực và thi hành của những điều khoản và điều kiện còn
lại của Bản Điều khoản, điều kiện này ở phạm vi quyền hạn đó và/hoặc bất
cứ phạm vi quyền hạn nào khác.
4. Việc chưa hoặc chậm trễ thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ của BIDV theo
như Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ không được coi như là từ bỏ toàn bộ
hay một phần quyền hạn và nghĩa vụ của BIDV trừ khi BIDV có thông báo bằng
văn bản về sự khước từ quyền hạn và nghĩa vụ của mình.
5. Trường hợp khiếu nại của KH không liên quan đến lỗi của BIDV, KH sẽ
chịu mọi chi phí phát sinh từ việc xử lý khiếu nại và các chi phí khác
theo quy định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Trường hợp Chủ Thẻ vi phạm nghĩa vụ thông báo về sự thay đổi địa chỉ
thường trú, địa chỉ tạm trú, nơi cư trú mới theo quy định tại Điều 11 Bản
Điều khoản, điều kiện này và/hoặc đã gạch tên khỏi hộ khẩu và/hoặc xuất
cảnh quá sáu tháng mà không thông báo địa chỉ, nơi cư trú mới, Chủ Thẻ
được xem là giấu địa chỉ nhằm trốn tránh nghĩa vụ trả nợ. Trong trường hợp
này, nơi cư trú nêu tại văn bản này là nơi cư trú cuối cùng của Chủ Thẻ.
BIDV được quyền yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt, Chủ Thẻ chấp nhận việc Tòa
xét xử vụ án vắng mặt, kể cả trường hợp không lấy được lời khai của Chủ
Thẻ.
7. Đối với Thẻ trả trước, bất kỳ kiện tụng nào phát sinh từ Hợp Đồng hoặc
bất kỳ hành động nào có liên quan mà Chủ Thẻ hoặc bất kỳ bên nào đại diện
cho Chủ Thẻ khởi kiện chống lại BIDV, trách nhiệm của BIDV sẽ không vượt
quá số tiền là 500.000 VND (năm trăm ngàn đồng) hay ít hơn tùy theo tổn
thất được chứng minh thực tế.
8. Trường hợp Tòa án buộc Chủ Thẻ phải trả nợ, Chủ Thẻ phải chịu án phí
theo quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí phát sinh của BIDV trong
quá trình khởi kiện gồm chi phí đi lại, phí luật sư (trường hợp thuê luật
sư) và các chi phí khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 13. Sự kiện bất khả kháng
1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không
thể lường trước được và vượt quá khả năng kiểm soát của mình, không thể
khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho
phép.
2. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia
về sự kiện bất khả kháng và tác động của sự kiện đó tới việc thực hiện Hợp
đồng trong vòng 10 ngày từ khi phát sinh sự kiện, và trong vòng 15 ngày
Chủ Thẻ phải gửi văn bản cho BIDV mô tả chi tiết về nguyên nhân của sự
kiện, ảnh hưởng của sự kiện đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng và
gửi kèm các xác nhận của chính quyền địa phương về việc xảy ra sự kiện bất
khả kháng, BIDV thông báo cho Chủ Thẻ theo các phương thức được quy định
tại Điều 14. Quá thời hạn trên, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện các
thủ tục theo quy định tại khoản này, bên đó phải bồi thường cho những tổn
thất phát sinh (nếu có).
3. Trong khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng
bởi sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thực hiện ngay các biện pháp
thích hợp để giảm thiểu hoặc loại bỏ hậu quả của sự kiện bất khả kháng đó,
và vẫn phải cố gắng thực hiện các nghĩa vụ trong hoàn cảnh thực tế và khả
năng cho phép.
4. Ngay sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, nghĩa vụ của các Bên theo
Hợp đồng ngay lập tức được phục hồi lại. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất
khả kháng phải thực hiện ngay các nghĩa vụ mà mình chưa thực hiện được
trong thời gian xảy ra bất khả kháng, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận
khác.
5. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 6 tháng hoặc gây ra hậu quả
nghiêm trọng dẫn đến các Bên không thực hiện được Hợp đồng này, thì BIDV
có quyền chấm dứt sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ.
6. Bên nào không thể thực hiện được trách nhiệm của mình do trường hợp bất
khả kháng có trách nhiệm nỗ lực để khắc phục, giảm thiểu thiệt hại của sự
kiện bất khả kháng đó.
Điều 14. Sự kiện vi phạm
1. Chủ Thẻ được coi là vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp sau:
a. Chủ Thẻ:
a1. Bị mất năng lực hành vi dân sự/bị hạn chế năng lực hành vi dân sự/có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị khởi tố/điều tra/truy
tố/xét xử về hình sự/chịu trách nhiệm hình sự/bị áp dụng hình phạt về hình
sự; và/hoặc Bên bảo đảm xảy ra sự kiện: Bị mất năng lực hành vi dân sự/bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự/có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành
vi hoặc bị khởi tố/điều tra/truy tố/xét xử về hình sự/chịu trách nhiệm
hình sự/bị áp dụng hình phạt về hình sự;
a2. Vi phạm Bản Điều kiện, điều khoản này.
a3. Vi phạm nghĩa vụ đối với bất kỳ khoản cấp tín dụng nào tại BIDV.
a4. Vi phạm nghĩa vụ đối với bất kỳ khoản cấp tín dụng nào tại bất kỳ tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nào với giá trị khoản vay
(và/hoặc phần nghĩa vụ bị vi phạm) bằng ……%
[1]
trở lên so với giá trị hạn mức/khoản tín dụng được BIDV cấp.
a5. Bị xếp nợ cần chú ý trở lên tại bất kỳ tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài nào theo kết quả tra cứu thông tin tín dụng của Khách
hàng trên hệ thống CIC”.
b. Một trong những chủ thể trong nhóm khách hàng liên quan của Chủ Thẻ vi
phạm nghĩa vụ trả nợ đối với BIDV. Người có liên quan theo thỏa thuận của
các bên bao gồm[2]:
b1. Doanh nghiệp do Chủ Thẻ hoặc vợ/chồng của Chủ Thẻ làm chủ sở hữu (chủ
sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc chủ doanh
nghiệp tư nhân);
b2. Doanh nghiệp mà Chủ Thẻ (i) sở hữu từ 50% vốn điều lệ/tổng số cổ phần
phổ thông/vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên; và/hoặc (ii) có quyền
trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, người
quản lý khác, thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp đó; và/hoặc (iii)
có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp đó;
b3. Cá nhân là vợ/chồng của Chủ Thẻ.
2. Khi phát sinh bất kỳ một sự kiện vi phạm nào, BIDV được quyền yêu cầu
Chủ Thẻ thực hiện các biện pháp cần thiết để khắc phục trong một thời gian
hợp lý do BIDV quyết định. Trường hợp Chủ Thẻ không khắc phục hoặc khắc
phục không đầy đủ, BIDV sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để thu hồi
nợ, bao gồm nhưng không giới hạn: dừng giải ngân vốn vay/cấp tín dụng mới;
tạm khóa và/hoặc ghi nợ bất kỳ tài khoản nào của Chủ Thẻ để thu nợ trước
hạn hoặc đến hạn; khởi kiện, phát mại tài sản của Chủ Thẻ đang ký quỹ, cầm
cố, thế chấp tại BIDV, đình chỉ cho vay và thu hồi nợ trước hạn
[1] Tỷ lệ này do Chi nhánh chủ động xem xét, quyết định hoặc căn cứ ủy
nhiệm cấp tín dụng của Trụ sở chính để áp dụng (nếu khoản tín dụng thuộc
thẩm quyền phán quyết của Trụ sở chính).
[2] Trường hợp văn bản ủy nhiệm cấp tín dụng của Trụ sở chính (đối với
các khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền phán quyết tín dụng của Trụ sở
chính) có quy định khác về những trường hợp được xác định là người có
liên quan của khách hàng, Chi nhánh chủ động sửa đổi, bổ sung điều khoản
này theo nội dung ủy nhiệm cấp tín dụng của Trụ sở chính
Điều 15. Quyền và trách nhiệm của KH
1. Quyền của KH
1.1. Được sử dụng các dịch vụ TK đã đăng ký với BIDV theo đúng quy định
tại bản Điều khoản và điều kiện chung này, quy định của BIDV và pháp luật;
được chấm dứt/thay đổi phương thức xác thực.
1.2. Có quyền sử dụng số tiền trên TK thông qua các lệnh thanh toán hợp
pháp, hợp lệ trong phạm vi số dư khả dụng, đúng với mục đích chi của tài
khoản theo quy định đối với các loại hình tài khoản.
1.3. Được hưởng lãi cho số tiền ghi Có trên tài khoản theo mức lãi suất
BIDV công bố trong từng thời kỳ.
1.4. Được BIDV đảm bảo an toàn số dư trên tài khoản và bảo mật thông tin
liên quan đến TK, thẻ, giao dịch tài khoản, thẻ liên quan đến KH theo quy
định của pháp luật.
1.5. Được BIDV cung cấp thông tin theo thỏa thuận với BIDV định kỳ hoặc
đột xuất về giao dịch và số dư, hạn mức liên quan đến việc sử dụng dịch vụ
(nếu có) tại BIDV.
1.6. Được quyền lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và
tiện ích thanh toán do BIDV cung ứng, được thay đổi sử dụng dịch vụ theo
quy định của BIDV.
1.7. Được quyền yêu cầu tra soát khiếu nại về các sai sót, vi phạm (nếu
có) phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ theo bản Điều khoản, điều
kiện này.
1.8. Được thay đổi các thông tin đã đăng ký theo quy định của BIDV. BIDV
sẽ thực hiện thay đổi sau khi tiến hành kiểm tra, xác nhận và chấp thuận
yêu cầu thay đổi thông tin của KH.
1.9. Các quyền khác theo quy định Điều khoản, điều kiện này và các quy
định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản
giữa KH với BIDV không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trách nhiệm của KH
2.1. Tuân thủ các quy định của BIDV phù hợp với quy định của pháp luật và
quy định của Điều khoản, điều kiện này về việc sử dụng dịch vụ và thực
hiện đúng các thoả thuận tại Hợp đồng Mở tài khoản và sử dụng dịch vụ TK
giữa KH với BIDV.
2.2. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các hồ sơ, giấy tờ và thông tin
cần thiết theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ khi đăng ký sử dụng
Dịch vụ và trong quá trình sử dụng dịch vụ.
2.3. Thông báo kịp thời cho BIDV các thay đổi về thông tin đã đăng ký với
BIDV hoặc các thông tin khác theo quy định của BIDV.
2.4. Bảo mật các thông tin đã đăng ký với BIDV. Bảo mật tên truy cập dịch
vụ, chữ ký điện tử đã đăng ký/ được cung cấp, yếu tố bảo mật thứ 2 (Token,
SMS OTP), thực hiện đổi mật khẩu định kỳ hoặc theo yêu cầu, hướng dẫn của
BIDV.
2.5. Thực hiện đúng quy định của BIDV về việc lập các lệnh thanh toán và
sử dụng phương tiện thanh toán, thực hiện các giao dịch thanh toán qua TK,
sử dụng, luân chuyển, lưu trữ chứng từ giao dịch, đảm bảo các biện pháp an
toàn trong thanh toán do BIDV quy định.
2.6. Thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ
theo biểu phí được BIDV quy định theo từng thời kỳ trong phạm vi thời hạn
được yêu cầu. KH ủy quyền cho BIDV tự động trích Nợ tài khoản các khoản
phí dịch vụ KH sử dụng.
2.7. Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán tất cả phí liên quan đến thẻ. Nội
dung chi tiết về các loại phí nói trên được nêu rõ trong Biểu phí do BIDV
phát hành và là một phần không thể thiếu của Điều khoản, điều kiện này.
Các loại phí phát sinh sẽ được khấu trừ trực tiếp vào số dư thẻ trả trước,
trường hợp số dư thẻ trả trước không đủ để khấu trừ thì Chủ Thẻ đồng ý
rằng chủ thẻ sẽ nạp thêm tiền hoặc thanh toán trực tiếp tiền phí này cho
BIDV. Trong vòng 30 ngày kể từ Ngày phát sinh phí mà Chủ Thẻ chưa thanh
toán thì chủ Thẻ đồng ý rằng BIDV có thể áp dụng các biện pháp khác bao
gồm chấm dứt sử dụng thẻ của Chủ Thẻ.
2.8. Không được cho thuê, cho mượn TK của mình.
2.9. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa
đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK do lỗi của mình.
2.10. Không được sử dụng TK, thẻ để thực hiện cho các giao dịch nhằm mục
đích rửa tiền, thực hiện giao dịch liên quan đến tiền ảo, tài trợ khủng
bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
2.11. KH hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc mở, quản lý, sử dụng, thực
hiện giao dịch trên TK, thẻ không tuân theo quy định của BIDV và quy định
của pháp luật.
2.12. Thông báo kịp thời với BIDV khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn
trên TK, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tửcủa mình hoặc TK, thẻ, dịch vụ ngân
hàng điện tử của mình bị lợi dụng; khi mất thẻ. Chịu trách nhiệm về những
thiệt hại do sai sót hoặc do bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ
thanh toán qua TK do lỗi của KH. BIDV không chịu trách nhiệm đối với bất
kỳ thiệt hại nào xảy ra do KH không thông báo và/hoặc báo chậm trễ dẫn đến
bị kẻ gian lợi dụng.
2.13. Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, phòng chống
rửa tiền; sử dụng, luân chuyển, lưu trữ chứng từ giao dịch; đảm bảo các
biện pháp an toàn trong thanh toán do ngân hàng quy định. KH có trách
nhiệm cung cấp hồ sơ giao dịch chứng minh giao dịch là phù hợp với quy
định pháp luật và của BIDV khi nhận được yêu cầu của BIDV.
2.14. Thông báo cho Ngân hàng trong trường hợp thay đổi tình trạng cư trú.
Trường hợp không thông báo, KH chịu mọi trách nhiệm trong việc vi phạm quy
định của pháp luật trong việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng,…
2.15. Hoàn trả vô điều kiện cho BIDV trong thời hạn 03 ngày kể từ khi KH
phát hiện sai sót, nhầm lẫn hoặc khi nhận được thông báo/yêu cầu hoàn trả
từ BIDV đối với các khoản mà KH rút thừa, rút quá số dư, giao dịch thành
công mà chưa hạch toán TK, giao dịch ghi Có nhầm vào TK của KH, giao dịch
tra soát khiếu nại tại máy giao dịch tự động và ĐVCNT đã được tạm ứng cho
KH và các giao dịch nhầm lẫn khác. KH đồng ý để BIDV tự động trích các
khoản tiền này mà không cần thông báo trước cho KH.
2.16. Trừ trường hợp chứng minh được BIDV có lỗi, KH chấp nhận các hóa
đơn, chứng từ liên quan đến Giao dịch do hệ thống quản lý của BIDV và/hoặc
các chứng từ BIDV ghi nhận và cung cấp (kể cả Giao dịch đó không phải KH
thực hiện).
2.17. Gửi cho BIDV yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) bằng văn bản theo
quy định của BIDV.
2.18. Chủ thẻ có trách nhiệm hợp tác với BIDV trong quá trình điều tra các
giao dịch gian lận phát sinh liên quan đến Thẻ bằng các cung cấp các thông
tin liên quan đến quá trình sử dụng thẻ, thông tin về người thân của Chủ
thẻ,... theo yêu cầu của BIDV. Chủ thẻ phải cung cấp được các bằng chứng
có giá trị pháp lý để chứng minh giao dịch không do mình thực hiện để hỗ
trợ BIDV điều tra vụ việc.
2.19. Tuân thủ các quy định an toàn về việc sử dụng dịch vụ.
2.20. Các trách nhiệm khác theo quy định của bản Điều khoản và Điều kiện
này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Quyền và trách nhiệm của BIDV
1. Quyền của BIDV
1.1. Được quyền tự động trích Nợ TK của KH, phong tỏa, đóng, chuyển đổi
hoặc tất toán số dư theo quy định của BIDV để xử lý các trường hợp theo
bản Điều khoản, Điều kiện này, theo thỏa thuận giữa BIDV và KH và theo quy
định của Pháp luật.
1.2. BIDV được quyền tự động trích Nợ từ TK của KH và quyền từ chối giao
dịch trong trường hợp:
- Để thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, tiền lãi, các khoản phải trả của
KH với BIDV và các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý TK và cung
ứng các dịch vụ thanh toán (bao gồm cả dịch vụ cung ứng trên TK khác của
KH); các khoản phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Điều
khoản, điều kiện này.
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc
cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định
thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
khác theo quy định của pháp luật.
- Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản
chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng TK theo quy định của pháp
luật và thông báo cho KH biết.
- Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh
chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do ngân hàng
đó phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền.
- Để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ của KH và các
trường hợp khác theo thỏa thuận bằng văn bản giữa BIDV và KH và bên thứ
ba.
- Để khấu trừ thuế theo quy định của FATCA (nếu có).
- Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa KH và BIDV hoặc theo quy định
của pháp luật.
1.3. BIDV có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán/giao dịch của KH
trong các trường hợp:
- KH xuất trình giấy tờ tùy thân không còn hiệu lực hoặc quá mờ, nhòe, khó
nhận diện ảnh trên giấy tờ tùy thân hoặc ảnh không có dấu giáp lai…
- KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán theo quy
định của BIDV từng thời kỳ; lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng
với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở tài khoản hoặc không phù hợp với
các thỏa thuận giữa KH với BIDV.
- KH không có đủ Số dư khả dụng trên tài khoản hoặc vượt hạn mức thấu chi
để thực hiện lệnh thanh toán.
- Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có
bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố
theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
- Khi KH có dấu hiệu gian lận/lừa đảo hoặc hành vi vi phạm pháp luật khác.
- Hồ sơ giao dịch của KH xuất trình chứng minh nguồn gốc số tiền chuyển
và/hoặc mục đích chuyển tiền không phù hợp với quy định của pháp luật và
của BIDV.
- TK đang bị tạm khóa, bị phong tỏa toàn bộ, hoặc TK đang bị đóng, hoặc bị
tạm khoá hoặc bị phong tỏa một phần mà phần không bị tạm khóa, phong tỏa
không đủ số dư khả dụng để thực hiện các lệnh thanh toán, hoặc vượt hạn
mức thấu chi.
1.4. BIDV có quyền từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng TK của KH hoặc chưa
phong tỏa TK TTC trong trường hợp có thông báo bằng văn bản của một trong
các chủ tài khoản về việc phát sinh tranh chấp về TK TTC giữa các chủ TK
TTC khi chủ tài khoản chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định
cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các
khoản nợ phải trả cho BIDV.
1.5. BIDV có quyền chủ động ngừng cung cấp phương thức xác thực cho KH
khi:
- Vì lý do nằm ngoài tầm kiểm soát, phòng ngừa và dự kiến của BIDV, BIDV
không còn khả năng cung cấp phương thức xác thực hay KH không còn thuộc
đối tượng sử dụng phương thức xác thực theo nội dung trong Điều khoản,
điều kiện này và các quy định liên quan khác của BIDV, hay đại diện uỷ
quyền của KH không được BIDV chấp thuận.
- Vì lý do thay đổi chính sách pháp luật dẫn đến việc BIDV không thể tiếp
tục cung cấp cho KH.
- Các trường hợp khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.
- Trong trường hợp BIDV chủ động ngừng cung cấp phương thức xác thực cho
KH, BIDV sẽ thông báo cho KH bằng một trong các hình thức theo quy định
tại Điều khoản, điều kiện này.
1.6. Mở, đóng, thay đổi hạn mức số dư tối thiểu, hạn mức giao dịch tối đa,
tối thiểu, thay đổi lãi suất huy động.
1.7. Được quy định các biện pháp đảm bảo an toàn trong thanh toán tùy theo
yêu cầu và đặc thù hoạt động của BIDV.
1.8. Yêu cầu KH cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết khi đề
nghị sử dụng Dịch vụ và trong quá trình sử dụng Dịch vụ.
1.9. Phạt KH do vi phạm các quy định về sử dụng TK, thẻ và các dịch vụ đã
thỏa thuận.
1.10. Thực hiện hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK KH trên cơ sở
các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ nhận được, điều chỉnh các khoản mục
bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội
dung sử dụng tài khoản theo quy định.
1.11. Cung cấp đầy đủ tại địa điểm giao dịch của BIDV hoặc theo các phương
thức do KH đăng ký các giao dịch, số dư tài khoản, chứng từ giao dịch.
1.12. Trong trường hợp phát hiện người sử dụng TK, thẻ vi phạm các quy
định tại Điều khoản, Điều kiện này hoặc vi phạm thỏa thuận với BIDV, có
dấu hiệu vi phạm pháp luật, BIDV có quyền không thực hiện các yêu cầu sử
dụng dịch vụ TK của KH, giữ lại tang vật và thông báo ngay với cấp có thẩm
quyền xem xét và xử lý.
1.13. Các quyền khác theo quy định tại bản Điều khoản, Điều kiện này và
các quy định khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của BIDV
2.1. Tuân thủ các quy định về cung ứng dịch vụ cho KH theo bản Điều khoản,
Điều kiện này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Đảm bảo an toàn số dư trên TK theo quy định của pháp luật, bảo mật
thông tin liên quan đến TK, giao dịch TK, cung cấp thông tin liên quan đến
TK theo đúng quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng
TK của KH phù hợp với quy định và thỏa thuận giữa BIDV và KH, kiểm soát
các lệnh thanh toán của KH, đảm bảo lập đúng thủ tục, hợp pháp, hợp lệ và
khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký; hoàn trả kịp thời các khoản tiền do
sai sót, nhầm lẫn đã ghi Nợ đối với TK của KH.
2.4. Hướng dẫn KH thực hiện đúng các quy định về lập hồ sơ thông tin KH,
mở tài khoản, lập chứng từ giao dịch và các quy định có liên quan trong
việc sử dụng dịch vụ tài khoản. Hỗ trợ, tư vấn, xử lý yêu cầu KH trong quá
trình KH đăng ký và sử dụng Dịch vụ, đảm bảo Dịch vụ được cung cấp ổn
định, an toàn nhất trong phạm vi có thể.
2.5. Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư và các giao dịch phát sinh trên
TK theo thỏa thuận với KH và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với
những thông tin mà ngân hàng cung cấp.
2.6 Lưu trữ mẫu chữ ký của KH, người đại diện theo pháp luật của KH và
những người được ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng
TK.
2.7. Cập nhật kịp thời các thông tin KH khi nhận được thông báo thay đổi
thông tin của KH. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ mở TK và các chứng từ giao dịch
qua TK theo đúng quy định của pháp luật.
2.8. Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến việc
sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật và quy định tại từng dịch vụ
của BIDV. Hỗ trợ các biện pháp xử lý kịp thời khi nhận được thông báo hợp
lệ của KH bằng văn bản về việc điện thoại nhận SMS OTP, Token bị thất lạc,
mất cắp hoặc lộ Mật khẩu.
2.9. Tuân thủ quy định pháp luật phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
2.10. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa
đảo trên TK của KH do lỗi của ngân hàng và trách nhiệm này là riêng biệt,
độc lập giữa các dịch vụ khác nhau mà BIDV cung cấp.
Đảm bảo hệ thống dịch vụ ngân hàng điện tử chạy ổn định, an toàn và tuân
thủ các quy định của pháp luật liên quan đến việc cung ứng các dịch vụ
trực tuyến (trừ các sự kiện bất khả kháng tại Điều 13 và Điều 6 mục 6.
Miễn trừ trách nhiệm). Thời gian cung cấp các sản phẩm cụ thể trên dịch vụ
BIDV e-Banking phụ thuộc vào đặc điểm của từng sản phẩm, đặc điểm của các
hệ thống công nghệ liên quan và chính sách của BIDV trong từng thời kỳ.
2.11. Đăng tải hướng dẫn giao dịch an toàn dịch vụ BIDVe-Banking trên
website chính thức của BIDV.
2.12. Các trách nhiệm khác theo quy định của bản Điều khoản, Điều kiện này
và các quy định khác theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Hiệu lực Hợp đồng
1.Ngôn ngữ:Ngôn ngữ chính sử dụng trong
Hợp đồng này và các tài liệu liên quan giữa BIDV và Chủ Thẻ là tiếng Việt.
Trong trường hợp có bên nước ngoài tham gia, các bên có thể thỏa thuận sử
dụng tiếng nước ngoài thông dụng kèm theo bản tiếng Việt. Trong trường hợp
có sự sai khác về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài thì
bản tiếng Việt có giá trị sử dụng.
2. Hiệu lực Hợp đồng
2.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày KH thực hiện giao kết Hợp đồng cho
đến khi dịch vụ bị chấm dứt theo quy định của Hợp đồng.
2.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày BIDV công bố bộ điều kiện điều
khoản trên website chính thức của BIDV và/hoặc các website khác của BIDV.
Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung có hiệu lực vào ngày được ghi trong thông báo
hoặc ngày gửi thông báo. Chủ thẻ được coi là chấp thuận với các nội dung
Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung nếu Chủ thẻ tiếp tục sử dụng thẻ và không
thực hiện chấm dứt sử dụng thẻ. Trường hợp Chủ thẻ không đồng ý với các
nội dung Hợp đồng đã sửa đổi, Chủ thẻ cần có thông báo chính thức bằng văn
bản gửi tới BIDV.
2.3. Quyền sở hữu Thẻ thuộc về BIDV và không thể chuyển nhượng Thẻ cho bất
kỳ người nào khác. Chủ Thẻ phải thực hiện hoàn trả Thẻ cho BIDV ngay lập
tức theo yêu cầu của BIDV tại bất kỳ thời điểm nào.
2.4. Khi Hợp đồng/ dịch vụ được chấm dứt, KH có trách nhiệm hoàn thành mọi
nghĩa vụ theo Hợp đồng nếu hai bên không có thoả thuận khác bằng văn bản.
2.5. Những nội dung không quy định trong Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ
được áp dụng theo quy định pháp luật, và các quy định và quy chế khác của
BIDV, các thỏa thuận cam kết giữa Chủ Thẻ với BIDV. Trường hợp Thẻ trả
trước, các loại phí phát sinh sẽ được khấu trừ trực tiếp vào số dư thẻ,
trường hợp số dư thẻ không đủ để khấu trừ thì Chủ Thẻ đồng ý rằng Chủ Thẻ
sẽ nạp thêm tiền hoặc thanh toán trực tiếp tiền phí này cho BIDV; đồng
thời trong vòng 30 ngày kể từ Ngày phát sinh phí mà Chủ Thẻ chưa thanh
toán thì Chủ Thẻ đồng ý rằng BIDV có thể áp dụng các biện pháp khác bao
gồm chấm dứt sử dụng thẻ của Chủ Thẻ
3. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
3.1. BIDV có thể thay đổi các nội dung tại Hợp đồng này tại từng thời điểm
để đáp ứng yêu cầu của pháp luật cũng như đảm bảo quyền lợi của KH và Ngân
hàng.
3.2. Trước khi Bản thay đổi Hợp đồng này có hiệu lực 5 ngày làm việc, Ngân
hàng sẽ thông báo trên website và một trong các phương thức: niêm yết công
khai tại quầy giao dịch, trên các phương tiện thông tin đại chúng và các
kênh phù hợp khác.
3.3. Các văn bản chỉnh sửa, bổ sung Bản Điều khoản, điều kiện này và các
tài liệu kèm theo (nếu có), là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và
ràng buộc trách nhiệm đối với các bên.
3.4. Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung có hiệu lực vào ngày được ghi trong
thông báo hoặc ngày gửi thông báo. Chủ thẻ được coi là chấp thuận với các
nội dung Hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung nếu Chủ thẻ tiếp tục sử dụng thẻ và
không thực hiện chấm dứt sử dụng thẻ. Trường hợp Chủ thẻ không đồng ý với
các nội dung Hợp đồng đã sửa đổi, Chủ thẻ cần có thông báo chính thức bằng
văn bản gửi tới BIDV
3.5. KH được hiểu là chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng nếu KH
không thực hiện thủ tục chấm dứt sử dụng dịch vụ và/hoặc chấm dứt sử dụng
Thẻ trước ngày sửa đổi, bổ sung có hiệu lực hoặc trong vòng 05 ngày làm
việc kể từ ngày BIDV gửi thông báo (nếu không thông báo rõ ngày sửa đổi,
bổ sung có hiệu lực).
4.
Thay đổi, tạm dừng, gia hạn và chấm dứt dịch vụ đăng ký trong Hợp đồng
4.1. BIDV có thể thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh dịch vụ; có thể khoá/tạm
ngừng/chấm dứt/từ chối/sửa đổi/bổ sung/thay đổi giao diện/đổi tên dịch vụ
và các điều chỉnh khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ cho KH. Thông
tin khách hàng về số tài khoản có thể bị sửa đổi/bổ sung/thay thế do việc
BIDV nâng cấp/phát triển/thay đổi hệ thống ngân hàng.
Khi có các sự kiện này, BIDV sẽ thông báo trên website và một trong các
phương thức: niêm yết công khai tại quầy giao dịch, trên các phương tiện
thông tin đại chúng và các kênh phù hợp khác. Những thay đổi, sửa đổi,
điều chỉnh sẽ có hiệu lực vào ngày được xác định trong thông báo. Nếu KH
tiếp tục sử dụng dịch vụ sau đó thì được hiểu là KH chấp nhận các thay
đổi, sửa đổi này. Trong trường hợp không đồng ý với các nội dung sửa đổi,
KH được quyền chấm dứt sử dụng dịch vụ theo quy định tại Bản Điều khoản và
Điều kiện chung này.
4.2. Các trường hợp chấm dứt dịch vụ:
4.2.1. KH có quyền chấm dứt sử dụng dịch vụ theo các thủ tục quy định của
Ngân hàng và sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Ngân hàng. Ngân hàng
sẽ chấm dứt việc sử dụng dịch vụ theo đề nghị của KH. Trong khoảng thời
gian từ khi KH đề nghị đến khi ngân hàng chấm dứt việc sử dụng dịch vụ của
KH, KH nếu vẫn sử dụng dịch vụ phải tuân theo các nội dung đã được sửa đổi
của Bản Điều khoản, điều kiện chung này.
4.2.2. Ngân hàng có thể chấm dứt/từ chối/tạm dừng cung cấp dịch vụ mà
không báo trước cho KH trong các trường hợp sau:
- Theo quyết định, yêu cầu pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các trường hợp liên quan đến giả mạo, rủi ro hoặc có gian lận hoặc khi
lợi ích của Ngân hàng/KH/bên thứ ba có thể bị vi phạm.
- Các giao dịch có dấu hiệu liên quan đến trò chơi trái phép (bao gồm
nhưng không giới hạn ở các dấu hiệu sau đây) : (i) TK phát sinh rất nhiều
giao dịch giá trị nhỏ nhận tiền và chuyển đến nhiều TK khác nhau, tần suất
và giá trị giao dịch không phù hợp với nghề nghiệp đăng ký tại ngân hàng;
(ii) Nội dung giao dịch không rõ ràng hoặc có các cụm từ liên quan đến các
trang web trò chơi trái phép đã được BIDV xác định và (hoặc) được thông
báo trên các phương tiện đại chúng; (iii) BIDV không liên hệ được với KH
hoặc KH không hợp tác cung cấp thông tin; (iv) Các dấu hiệu khác do BIDV
xác định trong từng thời kỳ.
- Các tài khoản thanh toán có dấu hiệu nghi ngờ gian lận, lừa đảo, cụ thể:
+ Thông tin trong hồ sơ mở TK của chủ tài khoản không trùng khớp với thông
tin của cá nhân đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
+ TK nằm trong danh sách được quảng cáo, mua, bán, trao đổi trên các
website, hội nhóm trên không gian mạng.
+ TK có hơn 03 giao dịch nhận tiền từ các TK nằm trong danh sách có dấu
hiệu nghi ngờ liên quan đến lừa đảo, gian lận, giả mạo,...
+ TK cá nhân nhận tiền có nội dung lệnh chuyển tiền chứa các ký tự, thuật
ngữ như: chuyển tiền cho Tòa án, Viện kiểm sát, Công an, Thanh tra, giao
thông, chuyển tiền phục vụ công tác điều tra,…
+ TK thường xuyên được truy cập từ các địa chỉ IP nước ngoài hoặc sử dụng
nhiều hơn 02 thiết bị ở các khu vực địa lý khác nhau để truy cập TK trong
thời gian ngắn (không phù hợp để di chuyển giữa các khu vực địa lý).
+ TK nhận tiền từ nhiều TK khác nhau và được chuyển đi hoặc rút ra ngay
trong thời gian rất ngắn (không để lại số dư hoặc để lại rất ít).
+ TK phát sinh các giao dịch với địa điểm, thời gian, tần suất bất thường
(ví dụ: phát sinh khung giờ đêm từ nhiều địa điểm khác nhau).
+ Giá trị, số lượng giao dịch trên TK lớn, bất thường không phù hợp với
nghề nghiệp, độ tuổi, địa chỉ cư trú, lịch sử giao dịch và hành vi,….của
chủ tài khoản (ví dụ: người chưa đủ 18 tuổi, người cao tuổi, người ở khu
vực vùng sâu, vùng xa, người dân tộc thiểu số,…nhưng phát sinh số lượng,
giá trị giao dịch lớn).
+ Mã định danh của thiết bị di động (device ID) được sử dụng để cài đặt
dịch vụ ngân hàng điện tử bị thay đổi.
+ Khách hàng thuộc danh sách cảnh báo của NHNN, Cơ quan Công an hoặc các
cơ quan có thẩm quyền khác.
+ Có từ 02 TK trở lên đăng ký sử dịch dịch vụ ngân hàng điện tử sử dụng
cùng một số điện thoại di động.
+ Một mã định danh của thiết bị di động (device ID) được sử dụng để thực
hiện giao dịch cho nhiều hơn 01 TK.
+ TK phát sinh nhiều giao dịch được thực hiện trên nhiều IP/thiết bị khác
nhau trong khoảng thời gian ngắn. Khách hàng liên tục thay đổi địa chỉ
IP/thiết bị giao dịch nhằm tránh sự ngăn chặn từ BIDV.
+ Dấu hiệu khác.
- Khi có sự cố do nguyên nhân vượt quá phạm vi kiểm soát của Ngân hàng dẫn
đến sự không thể thực hiện được dịch vụ bao gồm các nguyên nhân sự cố kỹ
thuật, phá hoại, động đất, thiên tai, đứt nghẽn mạng, mất điện do nhà cung
ứng dịch vụ, khi giao dịch không đúng hạn mức KH đăng ký.
- KH không tuân thủ các yêu cầu bảo mật hoặc dịch vụ có khả năng rủi ro
theo khuyến cáo của tổ chức liên quan; nghi ngờ giao dịch có liên quan đến
yếu tố tội phạm, rửa tiền, vi phạm pháp luật hoặc để thực hiện chính sách
phòng chống rửa tiền theo quy định của Ngân hàng và pháp luật; các trường
hợp ngoài khả năng kiểm soát của Ngân hàng.
- KH vi phạm Hợp đồng dịch vụ, có hành vi gian lận, bất hợp pháp trong
giao dịch điện tử; KH không gửi lại phiếu xác nhận, bàn giao thiết bị bảo
mật trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký KH trên hệ thống; Có nghi ngờ
dịch vụ KH sử dụng đang bị lợi dụng; KH không thanh toán phí dịch vụ sau
ba tháng liên tiếp.
- Một/các bên vi phạm Hợp đồng đối với dịch vụ Thẻ và trong thời hạn 15
ngày mà không sửa chữa, khắc phục hay không đồng ý với phương án sửa đổi,
bổ sung Hợp đồng.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc Tổ chức
Thẻ.
4.2.3. Ngoại trừ các trường hợp được đề cập ở mục 4.2.2 nêu trên, trường
hợp Ngân hàng ngừng cung cấp dịch vụ, Ngân hàng thông báo cho KH trước 15
ngày làm việc so với thời điểm chấm dứt dịch vụ Thẻ và 30 ngày làm việc so
với thời điểm chấm dứt các dịch vụ còn lại.
4.3. Dịch vụ được gia hạn/ thay đổi khi KH làm thủ tục gia hạn/ thay đổi
sử dụng dịch vụ. Yêu cầu gia hạn/ thay đổi nội dung sử dụng dịch vụ phải
được thực hiện bằng văn bản theo mẫu của Ngân hàng và gửi cho Ngân hàng
trước ít nhất 02 ngày làm việc.
Điều 18. Các thỏa thuận khác với Chủ Thẻ
4. Chủ Thẻ đồng ý để BIDV, hay bất kỳ cơ quan, cá nhân khác được quyền
cung cấp thông tin về Chủ Thẻ theo yêu cầu của BIDV vào bất kỳ thời điểm
nào mà không cần sự đồng ý của Chủ Thẻ.
5. Chủ thẻ đồng ý để BIDV toàn quyền sử dụng, lưu trữ thông tin liên lạc
đã đăng ký với BIDV như số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử… và thông
tin liên quan đến các giao dịch thẻ thông qua BIDV trong hay ngoài lãnh
thổ Việt Nam cho các mục đích khảo sát, thực hiện các chương trình chăm
sóc khách hàng, giới thiệu, tư vấn về các chương trình/sản phẩm dịch vụ
mới của ngân hàng, các hoạt động/chương trình khuyến mại và các mục đích
khác nhằm cải thiện, cải tiến dịch vụ thẻ của BIDV
6. Chữ ký điện tử của Chủ Thẻ được tạo lập theo khoản 28 Điều 2 Bản Điều
khoản, điều kiện này có giá trị pháp lý như chữ ký tay của Chủ Thẻ trên
văn bản giấy. Chủ Thẻ không thể hủy, thay đổi, phủ nhận bất kỳ giao dịch
nào thực hiện với chữ ký điện tử đã được tạo lập
7. Ngân hàng có quyền bù trừ các nghĩa vụ của Khách hàng đối với Ngân hàng
theo quy định tại Hợp đồng này và/hoặc các văn kiện tín dụng, văn kiện bảo
đảm được xác lập với Ngân hàng thông qua phương thức: (i) trích tài khoản
tiền gửi (bao gồm nhưng không giới hạn tài khoản tiền gửi thanh toán, tài
khoản tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các tài khoản tiền gửi
khác) của Chủ Thẻ mở tại các Chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng); và/hoặc
(ii) chủ động đối trừ bất kỳ nghĩa vụ nào khác của Chủ Thẻ tại Ngân hàng.
Ngân hàng không phải thông báo cho Chủ Thẻ, bên thứ ba trước khi thực hiện
bù trừ nghĩa vụ.
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA BIDV VỀ BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ
DỮ LIỆU CÁ NHÂN
1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1.“BIDV”: là Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
1.2.“Dữ Liệu Cá Nhân”: là thông tin dưới
dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên
môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định
một con người cụ thể và được quy định chi tiết tại Mục 3.1 Điều khoản và
điều kiện chung về bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân.
1.3.
Điều khoản và điều kiện chung về bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân
(sau đây gọi tắt là “ĐKĐK về Bảo vệ DLCN” hoặc “ĐKĐK”) này là một phần
không thể tách rời và cần được đọc, hiểu thống nhất với các hợp đồng, thỏa
thuận, điều khoản, điều kiện và các văn kiện khác được xác lập giữa Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân và BIDV.
1.4.“Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân”: là cá
nhân được Dữ Liệu Cá Nhân phản ánh, bao gồm nhưng không giới hạn tất cả
các khách hàng cá nhân có thông tin tại BIDV, các cá nhân có liên quan đến
khách hàng tổ chức tại BIDV gồm người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo ủy quyền, kế toán trưởng/người phụ trách kế toán, người được tổ
chức giới thiệu giao dịch… (sau đây gọi chung là cá nhân liên quan trong
tổ chức) có thông tin tại BIDV, khách hàng đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ
của BIDV và các cá nhân khác có liên quan theo quy định của BIDV từng thời
kỳ, người lao động của BIDV, cổ đông và/hoặc các cá nhân khác có phát sinh
quan hệ pháp lý với BIDV.
1.5. “Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân’’: là một
hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân, như: thu thập, ghi,
phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập,
truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung
cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên
quan.
1.6.“Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân”: Tùy
từng trường hợp, Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân có thể chính là BIDV hoặc là cá
nhân, tổ chức thực hiện việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân thay mặt cho BIDV,
thông qua một hợp đồng hoặc thỏa thuận với BIDV.
1.7.“Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân”: là tổ chức, cá nhân
quyết định mục đích và phương tiện xử lý dữ liệu cá nhân. Trong phạm vi
của ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân có thể chính là
BIDV.
1.8.“Bên Kiểm Soát Và Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân”: là tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục đích, phương tiện và trực
tiếp xử lý dữ liệu cá nhân. Tùy từng trường hợp, Bên Kiểm Soát Và Xử Lý Dữ
Liệu Cá Nhân có thể chính là BIDV.
1.9.“Bên Thứ Ba”: là các cá nhân, tổ
chức không thuộc BIDV ngoài Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá
Nhân, Bên Kiểm Soát Và Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân được phép xử lý dữ liệu cá
nhân.
2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này nhằm mục đích thông báo minh bạch đến Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân toàn bộ các thông tin liên quan đến việc Xử Lý Dữ Liệu Cá
Nhân tại BIDV.
2.2. Đối tượng áp dụng: Bao gồm các đối tượng được đề cập tại Mục 1 – Giải
thích từ ngữ Bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này.
2.3. ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này đề cập đến:
a) Loại Dữ Liệu Cá Nhân mà BIDV xử lý và cách thức mà BIDV thu thập Dữ
Liệu Cá Nhân
b) Mục đích của việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xử lý Dữ Liệu Cá Nhân;
d) Cách thức xử lý Dữ Liệu Cá Nhân;
e) Thời gian xử lý dữ liệu cá nhân;
f) Chuyển Dữ Liệu Cá Nhân ra nước ngoài;
g) Hậu quả, thiệt hại không mong muốn có thể xảy ra;
h) Quyền và nghĩa vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
i) Cam kết và xác nhận của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
j) Thông báo, cung cấp thông tin và hiệu lực thi hành
3. DỮ LIỆU CÁ NHÂN
3.1. Loại Dữ Liệu Cá Nhân
Để BIDV có thể Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân cho các mục đích quy định tại Mục 4.1
ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này cũng như tuân thủ quy định của pháp luật liên quan
khác, BIDV có thể Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, bao gồm nhưng không giới hạn Dữ
Liệu Cá Nhân tại thời điểm Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân và Dữ Liệu Cá Nhân được
sửa đổi, bổ sung, cập nhật trong tương lai:
3.1.1. Dữ Liệu Cá Nhân cơ bản:
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
c) Giới tính;
d) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở
hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
e) Quốc tịch;
f) Hình ảnh cá nhân; thông tin có được từ các hệ thống an ninh, kể cả bản
ghi lại hình ảnh của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trên hệ thống máy quay,
camera giám sát tại các địa điểm kinh doanh/giao dịch của BIDV;
g) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân (số căn
cước công dân), số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số
thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
h) Nghề nghiệp, nơi làm việc;
i) Tình trạng hôn nhân;
j) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
k) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt
động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
l) Thông tin được thu thập tự động khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân sử dụng
website, ứng dụng trên thiết bị di động và các phương tiện liên lạc khác
của BIDV như địa chỉ IP, cookie(s), mã thiết bị…, sử dụng chữ ký số cá
nhân trên các chương trình, ứng dụng của BIDV và các nguồn thông tin được
truy cập;
m) Dữ liệu được tạo lập từ kết quả vận hành thẻ hoặc tài khoản thẻ, dữ
liệu về cách thức Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân quản lý và sử dụng thẻ; hành vi,
hành động, hoặc sở thích của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân được thể hiện trên
các nền tảng kỹ thuật số;
n) Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định
một con người cụ thể không thuộc Mục 3.1.2 bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này
(thông tin về chữ viết, chữ ký bao gồm cả chữ ký điện tử; thông tin về
email, học vấn, bằng cấp, chứng chỉ…)
3.1.2. Dữ Liệu Cá Nhân nhạy cảm:
a) Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;
b) Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
c) Thông tin về tình trạng sức khoẻ và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh
án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;
d) Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá
nhân;
e) Thông tin về thuộc tính vật lý và đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;
f) Dữ liệu về tội phạm và hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các
cơ quan thực thi pháp luật;
g) Thông tin Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ
chức được phép khác, gồm: thông tin định danh Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân theo
quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản (bao gồm cả tài khoản riêng
hay đồng sở hữu với bất kỳ bên nào khác), thông tin về tiền gửi, thông tin
về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là
bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán;
h) Thông tin về tài chính (thu nhập, lịch sử tín dụng, thông tin thuế,…);
i) Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
j) Các thông tin khác có liên quan đến việc điều hành, cung cấp và đánh
giá các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của BIDV phù hợp với quy định của
pháp luật;
k) Dữ liệu sinh trắc học (dấu vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và
các yếu tố sinh trắc học khác);
l) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện
pháp bảo mật cần thiết.
3.2. Cách Thức Thu Thập Dữ Liệu Cá Nhân
a) BIDV hoặc bên xử lý dữ liệu của BIDV hoặc Bên Thứ Ba được phép xử lý dữ
liệu cho BIDV có thể thu thập những dữ liệu cá nhân tại Mục 3.1 ĐKĐK về
Bảo vệ DLCN này từ Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân yêu
cầu, hoặc trong quá trình BIDV cung cấp cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân bất kỳ
sản phẩm và dịch vụ nào của BIDV và từ nhiều nguồn đa dạng, bao gồm nhưng
không giới hạn:
(i) Thông qua quan hệ giữa Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và BIDV, bao gồm nhưng
không giới hạn ở thông tin mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân cung cấp qua các
kênh đăng ký theo quy định của BIDV từng thời kỳ và/hoặc các tài liệu hỗ
trợ giao dịch, khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đăng ký, đăng nhập, xác thực
giao dịch, tương tác qua các kênh tương tác khả dụng của BIDV hoặc Bên Thứ
Ba để sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV hoặc để thực hiện các thỏa thuận
giao dịch, bao gồm nhưng không giới hạn việc tham gia các chương trình
khảo sát, chăm sóc, liên hệ, khiếu nại, các cuộc thi và chương trình
khuyến mại dành cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, sử dụng tính năng sinh trắc
học trong việc nhận diện cá nhân và trong quá trình BIDV thẩm định tín
dụng Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
(ii) Thông qua liên hệ trao đổi bằng lời nói và văn bản của Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân với BIDV và/hoặc các cá nhân/tổ chức được BIDV ủy quyền;
(iii) Từ nhà cung cấp dịch vụ, đối tác, đơn vị tư vấn của BIDV, bao gồm
nhưng không giới hạn: bên thực hiện các khảo sát, truyền thông quảng cáo
trên không gian số, tiếp thị, ngăn ngừa gian lận, tập hợp dữ liệu; bên hỗ
trợ cơ sở hạ tầng và phương tiện công nghệ, thông tin, các ngân hàng đại
lý, trung gian thanh toán của BIDV, các bên tham gia xử lý giao dịch, tổ
chức hỗ trợ nhận biết, xác minh thông tin nhận biết, bên môi giới; các đối
tác thương mại là các bên cung cấp sản phẩm, dịch vụ và các Bên Thứ Ba
khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của BIDV;
(iv) Từ các tổ chức/cá nhân có quan hệ với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, bao
gồm nhưng không giới hạn: người phụ thuộc, người có liên quan theo quy
định pháp luật, vợ/chồng, con, cha mẹ, anh chị em ruột, người giám hộ,
người có quan hệ huyết thông, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, bạn bè, người quen,
bên nhận thanh toán, bên thụ hưởng, bên được bảo hiểm, người được ủy
quyền, đối tác, khách hàng, người liên hệ trong các trường hợp khẩn cấp,
người sử dụng lao động, đồng sở hữu tài khoản, bên cấp tín dụng, bên cung
cấp biện pháp bảo đảm, đồng đối tác, đồng quản lý và đồng cổ đông hoặc cá
nhân khác có liên quan của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân mà BIDV phải thu thập
thông tin để thực hiện các yêu cầu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân;
(v) Từ bất kỳ bên cung cấp báo cáo tín dụng, bên cung cấp thông tin tín
dụng, bên chấm điểm tín dụng và các cơ quan thuộc chính phủ, nhà nước phù
hợp với quy định của pháp luật;
(vi) Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác
tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài;
(vii) Từ các file ghi âm, ghi hình lưu trữ từ hệ thống máy ghi âm/máy
quay, camera giám sát tại các địa điểm kinh doanh/giao dịch, hệ thống tổng
đài của BIDV và/hoặc hệ thống của Bên Thứ Ba;
(viii) Từ hoạt động phân tích về cách Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân sử dụng và
quản lý (các) tài khoản/tiện ích của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân tại các ngân
hàng và/hoặc từ Bên Thứ Ba, từ các giao dịch mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân
thực hiện và từ tài khoản thanh toán được thực hiện từ/đến (các) tài
khoản/tiện ích của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, các hoạt động, hành vi của Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân bao gồm nhưng không giới hạn: thông tin về ứng dụng và
thiết bị sử dụng, địa chỉ IP, phần mềm, hệ điều hành, định vị, loại trình
duyệt, địa chỉ trang web giới thiệu hoặc ghé thăm từ các kênh tương tác
khả dụng, các ứng dụng di động, các hoạt động tìm kiếm, tra cứu, sử dụng
thông tin, thời gian và số lần kích hoạt, truy cập, các video được xem,
hoạt động xem và tương tác với các nội dung quảng cáo, phản hồi, các phiên
bản, các định dạng quảng cáo và các thông tin có liên quan (nếu có);
(ix) Thông qua các tập tin được tạo ra bởi trang mạng mà Chủ Thể Dữ Liệu
Cá Nhân truy cập (cookie(s)) hoặc các thiết bị/công cụ giám sát tương tự;
(x) Từ các nguồn cung cấp thông tin khác (bao gồm cả nguồn dữ liệu công
khai, được phổ biến rộng rãi như trang thông tin điện tử, mạng xã hội, báo
điện tử, báo in, nguồn dữ liệu của Bên Thứ Ba…) mà đối tượng, nội dung
tiếp cận không hạn chế và phù hợp với quy định pháp luật.
b) Trường hợp khách hàng là tổ chức và trong quá trình sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của BIDV, tổ chức cung cấp dữ liệu cá nhân là cán bộ, nhân viên,
người lao động... của tổ chức đó cho BIDV thì người đại diện hợp pháp của
tổ chức có trách nhiệm đảm bảo việc cung cấp dữ liệu cá nhân cho BIDV xử
lý phải được sự đồng ý của toàn bộ các Chủ thể Dữ Liệu Cá Nhân thuộc tổ
chức đó.
c) Dữ Liệu Cá Nhân có thể được thu thập tại mạng lưới đơn vị kinh doanh
thuộc BIDV, bởi các cá nhân thuộc mạng lưới BIDV và các hệ thống thông tin
liên lạc, bao gồm nhưng không giới hạn ở website, dịch vụ ngân hàng điện
tử, tổng đài, các cuộc hội thoại qua điện thoại cố định và điện thoại di
động, thư điện tử, tin nhắn, phòng trò chuyện hoặc các phương tiện trao
đổi thông tin khác của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.
4. XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
4.1. Mục đích xử lý Dữ Liệu Cá Nhân
Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân có thể được BIDV hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân hoặc
Bên Thứ Ba thực hiện để phục vụ một hoặc nhiều mục đích sau:
4.1.1.Đánh giá và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của BIDV/đối tác của BIDV
cho ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân
, bao gồm nhưng không giới hạn:
a) Nhận biết, xác minh và duy trì thông tin chính xác về nhận biết Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân (KYC); tìm kiếm, xác minh và tiến hành các hoạt động kiểm
tra về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy
diệt hàng loạt (bao gồm nhưng không giới hạn việc cung cấp thông tin cho
các tổ chức tín dụng trong nước và ngoài nước nhằm mục đích xử lý giao
dịch cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân), thông tin giao dịch, tài chính, tín
dụng và các kiểm tra khác với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân theo yêu cầu;
b) Đánh giá, xác định, thẩm định và phê duyệt việc cung cấp sản phẩm, dịch
vụ qua các kênh đã đăng ký, đề nghị của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và/hoặc
người liên quan của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
c) Thẩm định, xây dựng và đánh giá mức độ tin cậy trong sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
d) Cân nhắc việc cung cấp hoặc tiếp tục cung cấp bất kỳ sản phẩm, dịch vụ
nào của BIDV và/hoặc sản phẩm, dịch vụ của đối tác mà BIDV lựa chọn hợp
tác với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.
4.1.2.Thực thi các yêu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, thực hiện các nghĩa
vụ trong hợp đồng, thỏa thuận, điều khoản, điều kiện và các văn kiện
khác giữa BIDV và ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân
, chăm sóc khách hàng, bao gồm nhưng không giới hạn:
a) Thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng, thỏa thuận về cung cấp sản phẩm,
dịch vụ cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
b) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thể Dữ Liệu
với BIDV;
c) Chăm sóc, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, khiếu nại, khởi kiện của Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
d) Duy trì mối quan hệ tổng thể của BIDV với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, bao
gồm nhưng không giới hạn: gửi thông báo, quảng cáo, hoạt động tiếp thị
trực tiếp và gián tiếp; giới thiệu và hướng dẫn đăng ký, sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của BIDV và/hoặc sản phẩm, dịch vụ của đối tác; chăm sóc, khảo
sát, đánh giá nhu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân thông qua các hình thức
liên hệ như: kênh thoại, thư điện tử, dịch vụ tin nhắn BSMS, OTT, …. hoặc
xúc tiến các dịch vụ tài chính và các sản phẩm có liên quan đến Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân và nghiên cứu thị trường do BIDV hoặc đối tác trong và ngoài
nước của BIDV thực hiện; thực hiện các chương trình khuyến mại, đổi quà,
trao thưởng, trao quà tặng.
4.1.3.
Hiểu về nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và
cải thiện chất lượng cung ứng sản phẩm, dịch vụ của BIDV/đối tác của
BIDV, bao gồm nhưng không giới hạn:
a) Hiểu rõ hơn về nhu cầu đầu tư, khẩu vị rủi ro, tình trạng tài chính
hiện tại và tương lai của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
b) Cải thiện, tăng cường, cá nhân hóa, xây dựng, phát triển hoặc cải thiện
chất lượng sản phẩm, dịch vụ của BIDV bao gồm dịch vụ trực tuyến của BIDV
và phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược quảng cáo và tiếp thị
hoặc các chiến lược khác của BIDV;
c) Tiến hành nghiên cứu thị trường, khảo sát và phân tích dữ liệu liên
quan đến bất kỳ sản phẩm, dịch vụ nào của BIDV cung cấp tới Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân; cho phép tương tác giữa các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, giữa
Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và BIDV hay với các đối tác được liên kết;
d) Phân tích dữ liệu, thử nghiệm và nghiên cứu, giám sát và phân tích xu
hướng và hoạt động của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trên các nền tảng của BIDV
và/hoặc của đối tác liên kết với BIDV hiển thị các tính năng cá nhân hóa
trải nghiệm của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân như nhận diện sở thích, các ứng
dụng yêu thích và thông tin quan tâm; cho phép cung cấp, giới thiệu các
sản phẩm, dịch vụ của BIDV hoặc các đối tác của BIDV dựa trên nhu cầu,
thói quen của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trong quá trình tương tác và/hoặc sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV; cải thiện trải nghiệm trực tuyến của
khách hàng và đo lường hiệu quả của các hoạt động tiếp thị;
e) Giám sát, đảm bảo an toàn giao dịch, hỗ trợ, cảnh báo khách hàng kịp
thời trong các tình huống khẩn cấp;
f) Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc cung cấp, vận hành
và quản lý của BIDV đối với các sản phẩm, dịch vụ của BIDV và/hoặc để phát
triển, nâng cao và tăng cường việc cung cấp các sản phẩm, dịch của BIDV
tới các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân nói chung; và các mục đích khác mà BIDV
đánh giá là phù hợp tại từng thời kỳ.
4.1.4.
Điều hành hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro nội bộ của BIDV, bao
gồm nhưng không giới hạn:
a) Để đảm bảo mục đích kinh doanh hợp pháp của BIDV trong những trường hợp
mà BIDV cho là cần thiết, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc trao đổi
thông tin với BIDV, các đối tác, nhà cung cấp dịch vụ cho BIDV;
b) Để nhập liệu, để kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của dữ liệu mà Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân cung cấp cho BIDV và/hoặc thông tin BIDV nhập liệu
trên hệ thống;
c) Để thực hiện tuân thủ với các thỏa thuận, hợp đồng giữa BIDV và các Bên
Thứ Ba khác;
d) Để thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo, tài chính, kế toán và thuế;
e) Để thực hiện các hoạt động có mục đích kiểm toán, quản lý rủi ro và
tuân thủ;
f) Để phục vụ các yêu cầu trong hoạt động nội bộ của BIDV hoặc các đơn vị
thành viên của BIDV (bao gồm việc phục vụ cho các mục đích quản lý tín
dụng và rủi ro, quy hoạch và phát triển hệ thống/mạng lưới, kiểm toán và
điều hành);
g) Để cung cấp cho các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ đánh giá tín
nhiệm, thông tin tín dụng, chấm điểm tín dụng.
4.1.5.
Tuân thủ quy định của pháp luật, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên, bao gồm nhưng không giới hạn:
a) Để cung cấp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
b) Để thực hiện các nghĩa vụ và tuân thủ theo quy định của pháp luật (bao
gồm nhưng không giới hạn văn bản quy phạm pháp luật, luật, nghị định, chỉ
thị, công văn,…), các quy định/quy tắc/điều ước quốc tế mà BIDV phải tuân
thủ và/hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Để tạo dữ liệu, báo cáo và thống kê trên cơ sở yêu cầu của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4.1.6.
Phòng, chống và ngăn ngừa tội phạm, bao gồm nhưng không giới hạn:
a) Để đánh giá rủi ro, phân tích xu hướng, thống kê, lên kế hoạch, bao gồm
phân tích xử lý dữ liệu về thống kê, giao dịch, tín dụng và phòng chống
rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ vũ khí hủy diệt hàng loạt; để tạo lập
và duy trì hệ thống chấm điểm tín dụng, đánh giá và duy trì dữ liệu về
lịch sử tín dụng của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
b) Để phát hiện, ngăn chặn và điều tra tội phạm, tấn công hoặc vi phạm bao
gồm cả gian lận, rửa tiền, khủng bố, tài trợ vũ khí hủy diệt hàng loạt,
hối lộ, tham nhũng hoặc trốn thuế.
4.1.7.
Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của BIDV và cộng đồng xã hội, bao gồm
nhưng không giới hạn:
a) Để bảo vệ hoặc thực thi các quyền và lợi ích hợp pháp của BIDV, bao gồm
quyền thu các khoản phí, thu hồi và xử lý các khoản nợ mà Chủ Thể Dữ Liệu
Cá Nhân đang nợ BIDV;
b) Để thực hiện trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
4.1.8.Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sáp nhập, mua lại và thoái vốn của
BIDV, bao gồm nhưng không giới hạn: Để thực hiện các giao dịch như chuyển giao, định đoạt, sáp nhập hoặc
mua bán, trao đổi đối với hoạt động, tài sản của BIDV.
Khi chấp thuận bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý
rằng BIDV được phép Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân (bao gồm các Dữ Liệu Cá Nhân tại
thời điểm thu thập và các Dữ Liệu Cá Nhân được cập nhật trong tương lai)
cho tất cả các mục đích nêu trên. Trường hợp xử lý Dữ Liệu Cá Nhân cho các
mục đích khác ngoài các mục đích nêu trên, BIDV sẽ chỉ thực hiện theo thỏa
thuận với Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hoặc khi đạt được sự chấp thuận của Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân.
4.2.
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân
Nhằm thực hiện các mục đích và hoạt động Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về
Bảo vệ DLCN này, BIDV có thể cung cấp, chia sẻ Dữ Liệu Cá Nhân cho các bên
sau, bao gồm nhưng không giới hạn:
4.2.1. Các nhân viên, đơn vị thành viên của BIDV: Bất kỳ nhân
viên, chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên nào
thuộc BIDV; các công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết được
BIDV xác định từng thời kỳ.
4.2.2. Bên Thứ Ba hỗ trợ xác minh thông tin ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân:
a) Các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng, đánh giá
tín nhiệm; các đơn vị chấm điểm tín dụng; các tổ chức xếp hạng tín dụng;
công ty bảo hiểm; công ty môi giới bảo hiểm; và các nhà cung cấp dịch vụ
khác về tín dụng;
b) Công ty cổ phần thông tin tín dụng Việt Nam (PCB), Trung tâm Thông tin
tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) hoặc bất kỳ cơ quan hoặc tổ chức nào được
thành lập bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc bất kỳ cơ quan nào khác có
thẩm quyền đối với BIDV.
4.2.3. Cơ quan có thẩm quyền
a) Các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của
pháp luật;
b) Bất kỳ tòa án, trọng tài, cơ quan tố tụng, thi hành án nào có thẩm
quyền/được yêu cầu việc thực thi trách nhiệm từ BIDV;
c) Bất kỳ cá nhân, cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý hoặc bên thứ
ba mà BIDV được phép hoặc bắt buộc phải tiết lộ theo quy định của bất kỳ
quốc gia nào hoặc theo bất kỳ hợp đồng hoặc cam kết nào khác giữa bên thứ
ba và BIDV.
4.2.4.
Nhà cung cấp dịch vụ cho BIDV và bên hợp tác cung cấp dịch vụ với BIDV
a) Bất kỳ nhà thầu, đại lý, bên cung cấp dịch vụ, nhà tư vấn hoặc các bên
hợp tác với BIDV (bao gồm cả nhân viên, giám đốc, lãnh đạo); các tổ chức
là bên bán, nhà cung cấp, các đối tác, đại lý bao gồm nhưng không giới hạn
ở các công ty cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của
BIDV như: các tổ chức cung cấp dịch vụ về hành chính, thư từ, tiếp thị qua
điện thoại, bán hàng trực tiếp, trung tâm gọi điện, quy trình kinh doanh,
du lịch, thị thực, quản trị tri thức, quản trị nhân sự, xử lý dữ liệu,
công nghệ thông tin, máy tính, thanh toán, thu hồi nợ, tham chiếu tín dụng
và các kiểm tra lý lịch khác, nghiên cứu trị trường, mô hình hóa dữ liệu,
đổi thưởng, lưu trữ và quản lý hồ sơ, nhập liệu, sàng lọc trước và xác
minh, pháp lý, trang mạng hoặc phương tiện truyền thông xã hội, viễn
thông, gửi tin nhắn hoặc gửi thư điện tử, kết nối mạng, điện thoại, cơ sở
hạ tầng và hỗ trợ công nghệ, quản lý lực lượng lao động, báo cáo rủi ro,
quyết định tín dụng, an toàn thông tin, duy trì phần mềm và giấy phép,
trung tâm dữ liệu, hội thoại và hội thảo, các dịch vụ tư vấn, dịch vụ
trung gian thanh toán, chuyển mạch và/hoặc các dịch vụ khác có liên quan
đến, hoặc để hỗ trợ, cho việc vận hành hoạt động kinh doanh của BIDV;
b) Các tổ chức tham gia xử lý giao dịch cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân (bất
kể đó là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam hay không);
c) Các đối tác kinh doanh, đối tác liên quan có hợp tác với BIDV để phát
triển, cung cấp hoặc liên quan tới việc phát triển, cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ, triển khai các chương trình ưu đãi, khuyến mại của BIDV/đối tác
của BIDV.
4.2.5. Cá nhân/tổ chức được ChủThể Dữ Liệu Cá Nhân
ủy quyền
a) Các tổ chức, cá nhân khác được nhận dữ liệu theo chấp thuận/ủy quyền
của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hoặc theo quy định pháp luật có liên quan (bên
nhận thanh toán, bên thụ hưởng, người được chỉ định liên quan tới tài
khoản, các ngân hàng trung gian, ngân hàng xác nhận, ngân hàng đại lý…);
b) Bất kỳ người nào được ủy quyền, cho phép bởi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân về
việc cung cấp các thông tin phục vụ giao dịch thay cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá
Nhân.
4.2.6. Tổ chức tài chính, tổ chức trunggian, tổ chức thẻ, tổ chức chuyển mạch
Bất kỳ tổ chức tổ chức tín dụng, chi nhánh và đại lý ngân hàng nước ngoài,
tổ chức tài chính, thương nhân, trung gian, các hiệp hội/tổ chức thẻ quốc
tế, tổ chức chuyển mạch thẻ khác liên quan đến bất kỳ sản phẩm và dịch vụ
nào do BIDV cung cấp cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân.
4.2.7. Bên Thứ Ba khác
a) Các bên liên quan khác mà BIDV thấy là cần thiết để đáp ứng, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
b) Các bên trong giao dịch mua hoặc bán nợ, tài sản của BIDV;
c) Bất kỳ cá nhân nào có ý định thanh toán bất kỳ khoản tiền chưa thanh
toán nào trong bất kỳ (các) tài khoản nào của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân với
BIDV;
d) Cha mẹ, vợ chồng, con, người thừa kế hợp pháp của Chủ Thể Dữ Liệu Cá
Nhân trong trường hợp Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã chết, bị tuyên bố mất
tích;
e) Các Bên Thứ Ba khác được thực hiện khi có sự chấp thuận của Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân;
f) Các Bên Thứ Ba đã được Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân chấp thuận khi sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ của BIDV.
4.3. Cách thức Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân
Tùy thuộc vào mục đích Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, BIDV hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu
Cá Nhân hoặc Bên Thứ Ba có thể áp dụng các cách thức xử lý phù hợp bao gồm
nhưng không giới hạn ở các phương thức Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân tự động, thủ
công hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và của
BIDV từng thời kỳ.
4.4. Thời gian Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân
Tùy thuộc từng hoạt động cụ thể, Dữ Liệu Cá Nhân có thể được BIDV xử lý
sau khi được cung cấp, thu thập và kết thúc khi hoàn thành việc xử lý dữ
liệu phù hợp với mục đích thực hiện hoặc cho đến khi Dữ Liệu Cá Nhân đã
được xóa theo quy định.
5. CHUYỂN DỮ LIỆU CÁ NHÂN RA NƯỚC NGOÀI
Nhằm thực hiện các mục đích Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN
này và các hợp đồng, thỏa thuận, văn bản khác đã xác lập với Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân, BIDV có thể phải cung cấp/chuyển Dữ Liệu Cá Nhân cho các Bên
Thứ Ba liên quan của BIDV và các Bên Thứ Ba này có thể có trụ sở tại Việt
Nam hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam. Khi thực hiện cung cấp/chuyển Dữ Liệu Cá
Nhân ra nước ngoài (bao gồm nhưng không giới hạn ở hoạt động sử dụng không
gian mạng, thiết bị, phương tiện điện tử hoặc các hình thức khác để chuyển
Dữ Liệu Cá Nhân ra ngoài lãnh thổ Việt Nam), BIDV sẽ yêu cầu Bên Thứ Ba
thu thập, lưu trữ Dữ Liệu Cá Nhân phù hợp với mục đích xử lý dữ liệu và có
biện pháp bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân được cung cấp/chuyển giao. BIDV cam kết
tuân thủ đầy đủ quy định, yêu cầu tuân thủ của pháp luật Việt Nam để bảo
vệ an toàn cho Dữ Liệu Cá Nhân.
6.
HẬU QUẢ, THIỆT HẠI KHÔNG MONG MUỐN CÓ THỂ XẢY RA
Việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân luôn tiềm ẩn rủi ro rò rỉ dữ liệu hoặc xử lý dữ
liệu không phù hợp, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện bất khả
kháng, các sự cố về hệ thống, hạ tầng kỹ thuật của BIDV, hoặc phát sinh do
lỗi của Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân. BIDV nhận thức tầm quan trọng và trách
nhiệm của việc bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân, cam kết áp dụng các biện pháp bảo
vệ phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành và thường xuyên xem xét,
cập nhật các biện pháp kỹ thuật tối ưu nhất để đảm bảo an toàn trong việc
Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, nỗ lực tối đa phòng ngừa rủi ro và hạn chế các hậu
quả, thiệt hại không mong muốn có thể xảy ra, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân và của BIDV.
7.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THỂ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
7.1.Quyền của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân
7.1.1. BIDV tôn trọng và nỗ lực để bảo vệ các quyền sau đây của Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân: (1) Quyền được biết; (2) Quyền đồng ý; (3) Quyền truy cập
(bao gồm xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa Dữ Liệu Cá Nhân); (4) Quyền
rút lại sự đồng ý; (5) Quyền xóa dữ liệu; (6) Quyền hạn chế xử lý dữ liệu;
(7) Quyền cung cấp dữ liệu; (8) Quyền phản đối xử lý dữ liệu; (9) Quyền
khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; (10) Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại;
(11) Quyền tự bảo vệ.
7.1.2. Khi thực hiện các quyền của mình, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hiểu và
đồng ý rằng:
a) BIDV duy trì thực hiện các biện pháp bảo vệ khỏi sự truy cập trái phép
hoặc trái pháp luật và/hoặc sự phá hủy, mất, thiệt hại của Dữ Liệu Cá Nhân
và cân nhắc quyền lợi chính đáng của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân, khả năng và
hệ thống của BIDV tại từng thời điểm. Bằng nỗ lực hợp lý, BIDV sẽ thực
hiện yêu cầu hợp pháp và hợp lệ từ Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trong khả năng
và thời gian phù hợp với quy định pháp luật;
b) Các yêu cầu của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân phải thực hiện theo quy trình,
thủ tục, chi phí phát sinh do BIDV quy định; được tiếp nhận tại địa điểm
giao dịch của BIDV hoặc các phương thức khác do BIDV quy định trong từng
thời kỳ; được thực hiện trong khung giờ giao dịch và ngày làm việc theo
quy định của BIDV;
c) Đối với quyền Rút lại sự đồng ý, hạn chế và phản đối Xử Lý Dữ Liệu Cá
Nhân, Xóa Dữ Liệu Cá Nhân, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hiểu và đồng ý rằng:
(i) Chủ Thể Dữ Liệu đồng ý rằng việc thực hiện việc chấm dứt và/hoặc hạn
chế Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân thực hiện bởi Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân không
phải là BIDV sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào các hành động cần thiết và phù hợp
của Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân đó. Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý miễn trừ
cho BIDV khỏi tất cả các tranh chấp hay trách nhiệm liên quan tới việc Bên
Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp
thời các yêu cầu hợp lệ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân dẫn tới Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân phải gánh chịu hoặc có nguy cơ sẽ phải gánh chịu thiệt hại
(nếu có), trừ trường hợp BIDV truyền tải không kịp thời và không đúng, đầy
đủ nội dung yêu cầu hợp lệ tới Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân đó.
(ii) Việc rút lại Sự Đồng Ý, yêu cầu hạn chế và/ hoặc phản đối Xử Lý Dữ
Liệu Cá Nhân không làm ảnh hưởng tới tính hợp pháp của việc Xử Lý Dữ Liệu
Cá Nhân mà BIDV và/ hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân đã thực hiện trước thời
điểm BIDV và/hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu hoàn tất việc chấm dứt và/hoặc hạn chế
Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân.
d) Vì mục đích bảo mật, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có thể cần phải đưa ra yêu
cầu của mình bằng văn bản hoặc sử dụng phương pháp khác để chứng minh và
xác thực danh tính của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân. BIDV có thể yêu cầu Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân xác minh, xác thực danh tính trước khi xử lý yêu cầu
của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân;
e) Đối với yêu cầu xem, chỉnh sửa Dữ Liệu Cá Nhân, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân
hiểu và đồng ý rằng trong một số trường hợp vì lý do kỹ thuật, khả năng
đáp ứng của hệ thống, cơ sở hạ tầng của BIDV yêu cầu xác minh Dữ Liệu Cá
Nhân trước khi chỉnh sửa theo quy định pháp luật, hoặc vì lý do khác có
thể làm ảnh hưởng và hạn chế lại phạm vi các loại Dữ Liệu Cá Nhân, cách
thức mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có thể truy cập xem và chỉnh sửa.
7.2. Nghĩa vụ của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân
a) Tự bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân của mình; yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân của mình;
b) Tôn trọng, bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân của người khác;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu cá nhân khi đồng ý cho phép xử lý Dữ
Liệu Cá Nhân;
d) Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân;
e) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân và tham gia
phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân;
f) Thông báo ngay tới BIDV nếu phát hiện hoặc nghi ngờ Dữ Liệu Cá Nhân của
bản thân bị lộ, có thể dẫn tới rủi ro trong quá trình sử dụng dịch vụ,
hoặc bất kỳ vi phạm nào về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân theo ĐKĐK về Bảo vệ DLCN
này mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có thể nhận biết được.
g) Thường xuyên kiểm tra trên trang thông tin điện tử chính thức của BIDV
để cập nhật và thực hiện theo bất kỳ thay đổi nào (nếu có) liên quan đến
chính sách bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này. Nếu Chủ Thể
Dữ liệu Cá Nhân không đồng ý với các sửa đổi, bổ sung do BIDV đưa ra, Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân có trách nhiệm thông báo với BIDV để thỏa thuận chấm
dứt việc sử dụng các dịch vụ liên quan.
h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8.CAM KẾT VÀ XÁC NHẬN CỦA CHỦ THỂ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
8.1.Bằng việc ký và ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ vào bản
ĐKĐK về bảo vệ DLCN hoặc ký và ghi rõ họ tên, điểm chỉ vào Hợp đồng/thỏa
thuận/biểu mẫu sử dụng sản phẩm dịch vụ của BIDV có tham chiếu đến bản
ĐKĐK về bảo vệ DLCN này, hoặc (ii) gửi email xác nhận, hoặc (iii) gửi SMS
theo cú pháp BIDV đề nghị, hoặc (iv) gọi/trả lời điện thoại ghi âm với
BIDV, hoặc (v) xác nhận đồng ý trên ứng dụng ngân hàng điện tử, hoặc thông
qua các phương thức xác nhận khác do BIDV quy định trong từng thời kỳ, Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân xác nhận đã đọc, hiểu rõ toàn bộ nội dung và đồng ý
các điều khoản, điều kiện tại bản ĐKĐK về bảo vệ DLCN này. Chủ Thể Dữ Liệu
Cá Nhân đồng ý rằng BIDV chỉ thông báo tới Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân trước
khi BIDV Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân và không cần thực hiện thông báo lại tại
các lần Xử Lý Dữ Liệu tiếp theo.
8.2.Đồng ý cho phép BIDV thực hiện một hoặc đồng thời
nhiều hoạt động Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân với (các) Dữ Liệu Cá Nhân được nêu
tại Mục 3.1 bản ĐKĐK này, nhằm phục vụ các mục đích được nêu tại Mục 4.1.
8.3.Đồng ý cho BIDV được cung cấp các Dữ Liệu Cá Nhân cho
tổ chức, cá nhân quy định tại Mục 4.2 trong các trường hợp: (i) Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân đã tự nguyện cung cấp các thông tin về Dữ Liệu Cá Nhân; (ii)
BIDV cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân cho các Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân theo quy
định của pháp luật có liên quan; (iii) BIDV cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân để
thuê Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân thực hiện một, một số hoạt động nhằm các
mục đích quy định tại Mục 4.1 bản ĐKĐK này; (iii) BIDV cung cấp Dữ Liệu Cá
Nhân cho Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân để phục vụ giao dịch giữa Bên Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân và Bên Kiểm Soát Dữ Liệu Cá Nhân; (iv) các Dữ Liệu Cá
Nhân của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã được công khai trên các phương tiện
đại chúng mà bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận.
8.4.Đồng ý rằng BIDV có quyền Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân mà
không cần sự đồng ý của Chủ Thể Dữ Liệu Cá nhân trong các trường hợp sau:
(i) Ứng phó với tình huống khẩn cấp để bảo vệ tính mạng, sức khỏe hoặc sự
an toàn của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân hoặc cá nhân khác;
(ii) Dữ Liệu Cá Nhân đã được công khai theo quy định pháp luật;
(iii) Trong trường hợp tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội, thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; khi có
nguy cơ đe dọa an ninh, quốc phòng nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng
khẩn cấp; phòng, chống bạo loạn, khủng bố, phòng, chống tội phạm và vi
phạm pháp luật;
(iv) Để thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật;
(v) Để phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước đã được quy định theo pháp
luật chuyên ngành (như các yêu cầu về thời hạn lưu trữ theo quy định pháp
luật, các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống thông tin trong hoạt động
ngân hàng…);
(vi) Dữ Liệu Cá Nhân được xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục
đích phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật;
(vii) Dữ Liệu Cá Nhân được xử lý nhằm phục vụ yêu cầu pháp lý, nghiên cứu
khoa học, thống kê theo quy định của pháp luật.
8.5.Đồng ý rằng BIDV có quyền từ chối yêu cầu của Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân trong một số trường hợp:
(i) Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không thực hiện đúng trình tự, thủ tục do BIDV
hướng dẫn; hoặc,
(ii) Khi BIDV không thể xác định được danh tính của Chủ Thể Dữ Liệu Cá
Nhân hoặc không thể xác minh được tính chính xác, đầy đủ của Dữ Liệu Cá
Nhân và/hoặc Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không cung cấp hoặc cung cấp không
đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để xác minh danh tính, tính chính xác, đầy đủ
của Dữ Liệu Cá Nhân; hoặc,
(iii) Trong trường hợp BIDV đánh giá có dấu hiệu giả mạo, gian lận, vi
phạm về bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân; hoặc,
(iv) Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không chấp nhận đối với quy định tại điểm c,
Mục 7.1.2 bản ĐKĐK này; hoặc,
(v) Quy định pháp luật không cho phép thực hiện yêu cầu của Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân.
8.6.Đồng ý ủy quyền để BIDV thay mặt Chủ Thể Dữ Liệu Cá
Nhân thực hiện các thủ tục cần thiết (nếu có) trong trường hợp Xử Lý Dữ
Liệu Cá Nhân thông qua Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, Bên Thứ Ba, bao gồm
nhưng không giới hạn việc ký giấy tờ, gửi thông báo xác nhận việc Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý cho phép Xử Lý Dữ Liệu tới Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá
Nhân.
8.7.Đã được BIDV giải thích rõ ràng, chi tiết và Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân nhận thức đầy đủ rằng việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân của BIDV
và/ hoặc Bên Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân trước thời điểm hiệu lực của ĐKĐK về
Bảo vệ DLCN này (nếu có) là phù hợp với quy định pháp luật, không có tranh
chấp.
8.8.Khi cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân của một bên thứ ba (bao
gồm nhưng không giới hạn ở thông tin của những cá nhân liên quan trong tổ
chức, người phụ thuộc, người có liên quan khác theo quy định pháp luật,
vợ/chồng, con và/ hoặc cha mẹ và/ hoặc người giám hộ, bạn bè, bên thụ
hưởng, người được ủy quyền, đối tác, người liên hệ trong các trường hợp
khẩn cấp hoặc cá nhân khác của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân) cho BIDV, Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân cam đoan, bảo đảm và chịu trách nhiệm rằng Chủ Thể Dữ Liệu
Cá Nhân đã cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và có được sự đồng ý/chấp
thuận hợp pháp của bên thứ ba đó để BIDV xử lý các Dữ Liệu Cá Nhân cho các
mục đích được nêu tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này và theo quy định của pháp
luật có liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn việc: các Dữ Liệu Cá Nhân
liên quan tới trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của chính trẻ
em và sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ theo quy định, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác; Dữ Liệu Cá Nhân liên quan tới người bị
tuyên bố mất tích, đã chết phải được sự chấp thuận của vợ, chồng hoặc con
thành niên hoặc của cha, mẹ của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác. Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý rằng BIDV không có trách nhiệm
phải thẩm định về tính hợp pháp, hợp lệ của sự đồng ý/chấp thuận này và
việc xuất trình các bằng chứng chứng minh tính chân thực, chính xác của
các Dữ Liệu Cá Nhân đã kê khai khi BIDV có yêu cầu thuộc trách nhiệm của
Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân. BIDV được miễn trách và được yêu cầu bồi thường
các thiệt hại, chi phí liên quan khi Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân không thực
hiện đúng nội dung quy định tại Mục này.
8.9.Hiểu rõ về việc bất kỳ Dữ Liệu Cá Nhân nào cũng không
chỉ gắn liền với từng sản phẩm, dịch vụ cụ thể mà đều có thể được sử dụng
nhằm mục đích cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ tới Chủ Thể Dữ Liệu Cá
Nhân, bao gồm cả các sản phẩm dịch vụ trong tương lai.
8.10.Đã được BIDV giải thích và nhận thức đầy đủ, rõ ràng
rằng mặc dù BIDV đã áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn cần thiết, tuy
nhiên, quá trình Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân vẫn có thể xảy ra những sự kiện,
hành động ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của BIDV và có thể dẫn tới những
hậu quả, thiệt hại không mong muốn cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân. Chủ Thể Dữ
Liệu Cá Nhân đã nhận thức rõ về các rủi ro tiềm ẩn và hậu quả, trách nhiệm
của các Bên có liên quan khi xảy ra các sự cố, hành vi vi phạm như được
quy định tại ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này.
8.11.Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đồng ý rằng: trường hợp theo
đánh giá hợp lý của BIDV nhận thấy có thể tiềm ẩn những hậu quả pháp lý
và/hoặc thiệt hại phát sinh do việc thực hiện yêu cầu rút lại Sự Đồng Ý,
yêu cầu hạn chế và/hoặc phản đối Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân của Chủ Thể Dữ
Liệu, BIDV có quyền cân nhắc và quyết định đơn phương chấm dứt cung cấp
một, một số hoặc toàn bộ các Dịch Vụ và/hoặc Thỏa Thuận Giao Dịch, đồng
thời hoặc ngay sau thời điểm hoàn tất việc chấm dứt và/hoặc hạn chế Xử Lý
Dữ Liệu Cá Nhân.
8.12.Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có trách nhiệm thanh toán
tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân, bao
gồm nhưng không giới hạn các loại phí do BIDV niêm yết về cung cấp Dữ Liệu
Cá Nhân, chỉnh sửa Dữ Liệu Cá Nhân xuất phát từ lỗi của Chủ Thể Dữ Liệu Cá
Nhân, các chi phí trong trường hợp Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân rút lại sự đồng
ý, yêu cầu hạn chế và hoặc phản đối việc Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân; trừ trường
hợp pháp luật hoặc quy định của BIDV có quy định khác. Phương thức và thời
điểm thanh toán các loại chi phí theo quy định của BIDV và quy định pháp
luật từng thời kỳ.
8.13.Cam kết của Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(i) Người đại diện hợp pháp của tổ chức cam kết về việc đã thu thập một
cách hợp pháp ý kiến đồng ý của các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân liên quan
trong tổ chức có đăng ký sử dụng dịch vụ tại BIDV (sau đây gọi là Chủ Thể
Dữ Liệu Cá Nhân liên quan trong tổ chức), chấp thuận việc tổ chức cung cấp
thông tin Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân liên quan trong tổ chức cho BIDV lưu
trữ, xử lý nhằm mục đích thực hiện hợp đồng, thỏa thuận ký kết giữa BIDV
và tổ chức.
(ii) Người đại diện hợp pháp của tổ chức cam kết lưu trữ bằng chứng về
việc các Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân liên quan trong tổ chức đồng ý ủy quyền
cho tổ chức cung cấp dữ liệu cá nhân cho BIDV và xuất trình bằng chứng này
cho BIDV trong trường hợp BIDV hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
9. THÔNG BÁO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
9.1.Thông báo của Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân cho BIDV chỉ
được xem là BIDV đã nhận nếu thông báo đó được gửi bằng hình thức văn bản
cho BIDV trong giờ làm việc, ngày làm việc và được BIDV xác nhận là đã
nhận. Các văn bản thông báo được gửi đến BIDV ngoài giờ làm việc được BIDV
xem là nhận vào bất kỳ thời điểm nào của ngày làm việc tiếp theo.
9.2.Trừ khi có quy định rõ ràng khác trong ĐKĐK về Bảo vệ
DLCN, tất cả các thông báo và thông tin của BIDV cho Chủ Thể Dữ Liệu Cá
Nhân theo ĐKĐK về Bảo vệ DLCN có thể gửi đi bằng một trong các phương thức
như sau: (i) đường bưu điện, (ii) giao tận tay, (iii) fax, (iv) điện
thoại, tin nhắn điện thoại tới số điện thoại mà Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã
đăng ký; (v) thư điện tử tới hộp thư Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân đã đăng ký;
(vi) đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của BIDV
(http://www.bidv.com.vn) hoặc bất kỳ hình thức thông báo nào do BIDV quyết
định không trái với quy định pháp luật. Các bên đồng ý rằng việc thông báo
bằng tin nhắn, thư điện tử, fax hoặc các hình thức thông báo điện tử khác
theo Luật Giao dịch điện tử là một hình thức thông báo bằng văn bản.
9.3.Trường hợp Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có bất kỳ câu hỏi
nào liên quan đến chính sách bảo vệ Dữ Liệu Cá Nhân tại ĐKĐK về Bảo vệ
DLCN này, vui lòng liên hệ với BIDV tại Chi nhánh/ Phòng giao dịch gần
nhất hoặc gọi điện đến Trung tâm Chăm sóc khách hàng BIDV theo số hotline
1900 9247.
10. HIỆU LỰC THI HÀNH
10.1.ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này tạo thành một thỏa thuận
thống nhất, không tách rời và có giá trị pháp lý tương đương với các Thỏa
thuận giao dịch/Điều khoản Điều kiện mà BIDV giao kết với Chủ Thể Dữ Liệu
Cá Nhân.
10.2.Bằng việc đồng ý với ĐKĐK về Bảo vệ DLCN này, Chủ
Thể Dữ Liệu Cá Nhân thừa nhận đã đọc, hiểu rõ và hoàn toàn đồng ý với toàn
bộ nội dung của bản ĐKĐK về Bảo vệ DLCN. Trường hợp không đồng ý với ĐKĐK
về Bảo vệ DLCN này hoặc chỉ đồng ý với một phần của ĐKĐK về Bảo vệ DLCN
này, Chủ Thể Dữ Liệu Cá Nhân có quyền gửi văn bản tới BIDV để nêu rõ các
phần không đồng ý, khi đó BIDV có quyền xem xét tiếp tục cung cấp sản
phẩm/dịch vụ hoặc từ chối cung cấp sản phẩm/dịch vụ hoặc chấm dứt các hợp
đồng/thỏa thuận giao dịch, tùy theo chính sách của BIDV và quy định pháp
luật từng thời kỳ.